[2020] Thi thử THPT trường Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1D 2A 3D 4D 5C 6C 7A 8A 9B 10A
11D 12B 13A 14B 15B 16C 17A 18C 19B 20A
21C 22B 23C 24C 25C 26C 27B 28D 29C 30B
31A 32D 33A 34B 35B 36D 37D 38D 39D 40A

(Xem giải) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam este đơn chức G, thu được hỗn hợp X. Cho X lội từ từ qua nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm đi 17,0 gam. Mặt khác, lấy 8,6 gam G cho vào 250 ml KOH 1M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa ancol. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11.       B. 17,8.       C. 15,4.       D. 19,4.

Câu 2: Công thức tổng quát của ankyl benzen là

A. CnH2n-6 (n ≥ 6).       B. CnH2n-2 (n ≥ 2).       C. CnH2n-8 (n ≥ 8).       D. CnH2n-4 (n ≥ 4).

(Xem giải) Câu 3: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1, 12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 5,8.       B. 6,8.       C. 4,4.       D. 7,6.

(Xem giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí (đktc)và 7,92 gamH2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 13,12.       B. 6,80.       C. 14,24.       D. 10,48.

(Xem giải) Câu 5: Nhúng một thanh Zn vào dung 50 ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng thanh kẽm giảm 0,08 gam. Nồng độ dung dịch CuSO4 là

A. 0,08M.       B. 0,16M.       C. 1,6M.       D. 0,8M.

(Xem giải) Câu 6: Số đồng phân amin bậc I có công thức phân tử C4H11N là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 7: Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 8: Triglixerit X phản ứng với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được triglixerit no Y (Y được tạo ra từ một axit béo). Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

Câu 9: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietien.       B. Poli (hexametylen ađipamit).

C. Xenlulozơ.       D. Poli (vinyl axetat).

(Xem giải) Câu 10: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Chuyên Thái Bình (Lần 5)

B. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.

C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.

D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.

(Xem giải) Câu 11: Thể tích khí (đktc) axetilen tối thiểu cần dùng để làm mất màu hết 150 ml dung dịch brom 1M là

A. 3,36 lít.       B. 2,24 lít.       C. 1,12 lít.       D. 1,68 lít.

(Xem giải) Câu 12: Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa vào thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,005 và 0,001.       B. 0,005 và 0,025.       C. 0,001 và 0,005.       D. 0,025 và 0,005.

(Xem giải) Câu 13: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 43,0.       B. 40,5.       C. 37,0.       D. 13,5.

Câu 14: Kim loại Cu tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.       B. Fe2(SO4)3.       C. FeSO4.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t°), thu được chất béo rắn.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Nếu cho 230 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 260 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 9,750 và 5,94.       B. 4,875 và 4,455.       C. 4,875 và 1,485.       D. 9,750 và 1,485.

(Xem giải) Câu 17: Đun nóng 18 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là

A. 21,6.       B. 2,16.       C. 1,08.       D. 10,8.

Câu 18: Kim loại Na không tan trong chất lỏng nào sau đây?

A. Dung dịch HCl.       B. Etanol.       C. Dầu hỏa.       D. Nước.

(Xem giải) Câu 19: Nung 8,4 gam Fe với 3,2 gam S, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết X là

A. 100 ml.       B. 300 ml.       C. 200 ml.       D. 600 ml.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Lào Cai (Lần 1)

(Xem giải) Câu 20: X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4, C2H5OH, CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng X → Y → Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 6.

(Xem giải) Câu 21: Hòa tan hoàn toàn CuO trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Fe, BaCl2, MgCl2 và Al(OH)3, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

Câu 22: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NaHSO4.       B. CH3COONa.       C. NaHCO3.       D. Na2HPO4.

(Xem giải) Câu 23: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3 tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị gần nhất của m có giá trị nào sau đây ?

A. 29.       B. 27.       C. 25.       D. 31.

Câu 24: Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?

A. Canxi.       B. Photpho.       C. Nitơ.       D. Kali.

(Xem giải) Câu 25: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

A. KOH, KClO3, H2SO4.       B. NaHCO3, NaClO, KHSO4.

C. NaOH, NaClO, KHSO4.       D. NaOH, NaClO, H2SO4.

Câu 26: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Khối lượng riêng.       B. Tính cứng.       C. Tính dẻo.       D. Nhiệt độ nóng chảy.

(Xem giải) Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 5.

Câu 28: Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ tím?

A. Axit glutamic.       B. Anilin.       C. Alanin.       D. Metanamin.

Câu 29: Trong phương pháp sinh hóa, ancol etylic được sản xuất từ chất nào sau đây?

A. Xenlulozơ.       B. Etilen.       C. Tinh bột.       D. Anđehit axetic.

(Xem giải) Câu 30: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
(2) X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(3) nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng.

B. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8.

C. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

D. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An

Câu 31: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?

A. Ancol etylic.       B. Axit acrylic.       C. Axetanđehit.       D. Phenol.

(Xem giải) Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là

A. 26,9.       B. 22,2.       C. 19,1.       D. 29,7.

(Xem giải) Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(h) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(i) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 7.       C. 4.       D. 6.

Câu 34: Metyl fomat có công thức phân tử là

A. C3H6O2.       B. C2H4O2.       C. CH2O2.       D. C3H4O2.

(Xem giải) Câu 35: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 36: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

A. 40% và 30%.       B. 30% và 30%.       C. 20% và 40%.       D. 50% và 20%.

(Xem giải) Câu 37: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với natri là

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 38: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với bằng 11,4. Giá trị của m là

A. 14,485.       B. 16,085.       C. 18,300.       D. 18,035.

Câu 39: Cacbohidrat nào dưới đây không bị thủy phân?

A. Xenlulozơ.       B. Saccarozơ.       C. Tinh bột.       D. Glucozơ.

(Xem giải) Câu 40: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 17,4.       B. 13,4.       C. 17,2.         D. 16,2.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!