[2022] Thi thử TN trường Gang Thép – Thái Nguyên (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 059
41B | 42D | 43C | 44C | 45D | 46A | 47A | 48C | 49D | 50D |
51C | 52A | 53B | 54C | 55C | 56D | 57D | 58C | 59C | 60A |
61C | 62B | 63A | 64D | 65D | 66D | 67C | 68C | 69D | 70C |
71A | 72B | 73A | 74B | 75C | 76B | 77A | 78B | 79A | 80D |
(Xem giải) Câu 41. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 42. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
B. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
C. Ngâm trong dung dịch HCl.
D. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
(Xem giải) Câu 43. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NaCl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3?
A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl.
(Xem giải) Câu 44. Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Nuớc Br2. C. Cu(OH)2. D. Na kim loại.
(Xem giải) Câu 45. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 46. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu đỏ và màu xanh dung dịch nhạt dần.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu nâu đỏ.
C. Thanh Fe có màu trắng và màu xanh dung dịch nhạt dần.
D. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
(Xem giải) Câu 47. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta có thể dùng chất nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Muối ăn bão hoà. C. Ancol etylic. D. Nước ozon.
(Xem giải) Câu 48. Tại bệnh viện hay các viện dưỡng lão người ta hay trồng nhiều thông vì
A. Giúp tăng nồng độ oxi để không khí trong lành, quang cảnh xung quanh đẹp mắt hơn.
B. Tạo bóng mát cho bệnh viện.
C. Tạo ra một lượng nhỏ ozon có tính sát trùng làm không khí trong lành hơn.
D. Không vì lí do gì.
(Xem giải) Câu 49. Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có những chất nào?
A. Fe, FeO và Fe3O4 và Fe2O3. C. Fe và FeO.
B. Fe. D. Fe, FeO và Fe3O4.
(Xem giải) Câu 50. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
(Xem giải) Câu 51. Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 13,44 khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 21,6 gam Al va 9,6 gam Al2O3. B. 5,4 gam Al và 23,8 gam Al2O3.
C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3.
(Xem giải) Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam O2 trong cùng điều kiện. Biết X chứa vòng benzen trong phân tử. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?
A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
B. X có thể trùng hợp thành PS.
C. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
D. X tan tốt trong nước.
(Xem giải) Câu 53. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam khí cacbonic. Công thức của X là
A. C3H6(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH.
(Xem giải) Câu 54. Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 55. Có thể dùng bình bằng nhôm để chuyên chở các hóa chất nào sau đây
A. Dung dịch KOH, NaOH. B. Dung dịch HCl, H2SO4.
C. Dung dịch HNO3 đặc, H2SO4 đặc. D. Dung dịch loãng HNO3, H2SO4.
(Xem giải) Câu 56. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3. D. hỗn hợp Fe2O3 và BaSO4.
(Xem giải) Câu 57. Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.
C. đồng phân của cacbon. D. thù hình của cacbon.
(Xem giải) Câu 58. Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
(Xem giải) Câu 59. Kim loại kiềm có thể được bảo quản bằng phương pháp nào sau đây?
A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong ancol.
C. Ngâm trong dầu hỏa. D. Ngâm trong dung dịch H2O2.
Câu 60. Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 1).
(Xem giải) Câu 61. Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,376 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,72. B. 3,24. C. 4,32. D. 5,40.
Câu 62. Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là
A. PVA. B. PVC. C. PP. D. PS.
Câu 63. Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl clahua) thu được cao su Buna-N có công thức cấu tạo
A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n. B. (-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n.
C. (-CH2-CH2-CH=CH-CH(CN)-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(CN)-CH2-)n.
(Xem giải) Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được khối lượng H2O là 20,16 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rối nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ dung dịch Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,3.
(Xem giải) Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O.
C. C3H6O, C4H8O. D. C2H6O, C3H8O.
Câu 66. Dung dịch nào sau đây làm quì tím hoá đỏ?
A. Axit α-amino propionic. B. Axit phenic. C. Axit 2,3-diamino butyric. D. Axit glutamic.
Câu 67. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ. B. hồng. C. xanh tím. D. vàng.
(Xem giải) Câu 68. Bột Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Dùng hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Dung dịch AgNO3 dư. B. Dung dịch CuCl2 dư.
C. Dung dịch Cu(NO3)2 dư. D. Dung dịch Pb(NO3)2 dư.
(Xem giải) Câu 69. Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất, thu được dung dịch có pH 4. Giá trị của x là
A. 10 ml. B. 100 ml. C. 40 ml. D. 90 ml.
(Xem giải) Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?
A. FeO. B. Không xác định được. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
(Xem giải) Câu 71. Cho hỗn hợp X gồm Na, K, Ba tác dụng với O2, sau một thời gian, thu được 26,55 gam hỗn hợp Y (chứa 6,03% oxi về khối lượng). Hòa tan Y vào nước, thu được V lít khí H2 và 300ml dung dịch Z. Cho 200ml dung dịch H2SO4 1,5M vào Z, thu được 500ml dung dịch có pH = 1 và 23,3 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 10,64 lít CO2 vào 300ml Z thì thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m và V là
A. 39,075 và 3,92. B. 26,151 và 5,04.
C. 43,850 và 5,04. D. 45,850 và 3,92.
(Xem giải) Câu 72. Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở, có tổng liên kết peptit là 7, được tạo bởi glyxin, alanin và valin. Trong đó có hai peptit cùng số mắt xích và tỉ lệ mol là 10 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,795 mol X cần dùng 144,72 gam O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,085 mol. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 169,11. B. 78,18%. C. 87,18%. D. 68,29%.
(Xem giải) Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025 B. 0,020 C. 0,040 D. 0,050
(Xem giải) Câu 74. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
(Xem giải) Câu 75. Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxi kim loại X trong A?
A. 12,16% B. 31,69% C. 12,31% D. 18,47%
(Xem giải) Câu 76. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe (trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 6689m/3200 gam muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là
A. 25,3. B. 23,4. C. 25,2. D. 24,2.
(Xem giải) Câu 77. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
(2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y
(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch
(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng
(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo
(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên
Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
(Xem giải) Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy kết tủa xuất hiện. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300 ml KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là
A. 16,6 gam. B. 27,8 gam. C. 22,2 gam. D. 30,8 gam.
(Xem giải) Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp E (gồm X (CnH2n-8O2), Y, Z có cùng công thức tổng quát CmH2m-2O4 (MY < MZ)), thu được 0,555 mol CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 0,06 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 10,02 gam hỗn hợp T chứa 3 muối (mỗi phân tử chứa không quá 7 nguyên tử cacbon). Cho hỗn hợp hai ancol vào bình chứa Na dư thì có 1,008 lít khí thoát ra và khối lượng bình Na tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69%. B. 46%. C. 16%. D. 66%.
(Xem giải) Câu 80. Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(2) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(5) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(6) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n – 1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Bình luận