[2023] Thi thử TN liên trường Vĩnh Phúc (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 065
41A | 42A | 43C | 44A | 45C | 46A | 47B | 48C | 49A | 50B |
51D | 52C | 53B | 54C | 55D | 56D | 57C | 58C | 59C | 60C |
61A | 62D | 63B | 64D | 65A | 66B | 67D | 68D | 69D | 70A |
71C | 72B | 73C | 74D | 75A | 76C | 77D | 78A | 79B | 80D |
Câu 41. Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CHCl-)n ?
A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen.
C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 42. Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
A. Độ cứng. B. Tính dẻo. C. Ánh kim. D. Tính dẫn điện.
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. HCOOH. B. KNO3. C. NaOH. D. HF.
Câu 44. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm
A. 2 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol.
C. 3 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
(Xem giải) Câu 45. Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là
A. glixerol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic.
Câu 46. Axit stearic được dùng làm cứng xà phòng, đặc biệt là xà phòng làm từ thực vật. Công thức của axit stearic là
A. C17H35COOH. B. HCOOH. C. C17H33COOH. D. C2H5COOH.
Câu 47. Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit propionic. D. Axit benzoic.
(Xem giải) Câu 48. Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. (5), (6), (7) B. (2), (3), (6)
C. (2), (3), (5), (7). D. (1), (2). (6)
(Xem giải) Câu 49. Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 50. Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa… Polime X là
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
(Xem giải) Câu 51. Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là
A. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng.
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa một phần thành glucozơ.
Câu 52. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Be, Na, Ca. B. Ba, Fe, K. C. Na, Ba, K. D. Na, Fe, K.
Câu 53. Chất nào sau đây là tetrapeptit?
A. Alanin. B. Ala-Gly-Ala-Val. C. Gly-Gly-Gly. D. Gly-Ala.
Câu 54. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali axetat?
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3
Câu 55. Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit?
A. CH3OH. B. C6H5NH2. C. CH3COONH4. D. H2NCH2COOH.
Câu 56. Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
A. Pb. B. Cu. C. Ag. D. Zn.
(Xem giải) Câu 57. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
B. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường.
C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
D. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
(Xem giải) Câu 58. Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,175. B. 8,940. C. 3,725. D. 5,850.
(Xem giải) Câu 59. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
(Xem giải) Câu 60. Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
(Xem giải) Câu 61. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 42,75. B. 21,75. C. 43,5. D. 85,50.
Câu 62. Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Zn.
Câu 63. Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Ca. B. K. C. Ag. D. Fe.
(Xem giải) Câu 64. Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,10. B. 20,05. C. 17,18. D. 19,98.
(Xem giải) Câu 65. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
A. Al2O3. B. AlCl3. C. BaCl2. D. Ba(OH)2.
(Xem giải) Câu 66. Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là
A. Li và Be. B. Na và Mg. C. K và Ba. D. Na và Ca.
(Xem giải) Câu 67. Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
(Xem giải) Câu 68. Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. CaCl2.
(Xem giải) Câu 69. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Ba(NO3)2. B. CaCl2. C. H2SO4. D. Na2CO3.
(Xem giải) Câu 70. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,8. B. 9,6. C. 6,3. D. 4,6.
(Xem giải) Câu 71. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
(Xem giải) Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol.
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 73. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,28. B. 20,92. C. 30,68. D. 25,88.
(Xem giải) Câu 75. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 75,81%. B. 50,54%. C. 75,88%. D. 67,63%.
(Xem giải) Câu 76. Để tạo ra 1 tấn hạt ngô thì lượng dinh dưỡng cây ngô lấy từ đất là: 22,3 kg N; 3,72 kg P và 10,14 kg K. Lượng phân hao hụt để tạo ra 1 tấn hạt ngô là 33,9 kg N; 6,2 kg P và 14,04 kg K. Loại phân mà người dân sử dụng là phân NPK (20-20-15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và phân đạm ure (NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón hóa học cần dùng là
A. 102,8 kg. B. 90,3 kg. C. 206,5 kg. D. 200 kg.
(Xem giải) Câu 77. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | t | t + 3377,5 | 2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) | x | x + 0,035 | 2,0625x |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) | y | y + 0,025 | y + 0,025 |
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
A. 18,60. B. 21,40. C. 14,60. D. 16,84.
(Xem giải) Câu 78. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
X + 2NaOH → Z + T + H2O
T + H2 → T1
2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. X không có đồng phân hình học.
D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
(Xem giải) Câu 79. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 1,5 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 100,8 lít khí CO2 (đktc) và 75,6 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 90%) thì số gam este thu được là
A. 18,24. B. 60,48. C. 34,20. D. 53,78.
(Xem giải) Câu 80. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là:
A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%.
Bình luận