[2024] Thi thử TN sở GDĐT Bà Rịa – Vũng Tàu (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 108

41C 42D 43B 44B 45B 46C 47C 48C 49B 50B
51B 52C 53D 54D 55D 56A 57B 58D 59D 60A
61B 62B 63C 64C 65C 66A 67C 68D 69B 70A
71A 72A 73D 74B 75A 76D 77D 78A 79D 80A

Câu 41. Amin nào sau đây là amin bậc ba?

A. (CH3)2NH.       B. C2H5NH2.       C. (CH3)3N.         D. C6H5NH2.

Câu 42. Trong thành phần của cacbohiđrat không chứa nguyên tố nào sau đây?

A. Oxi.       B. Cacbon.       C. Hiđro.       D. Nitơ.

Câu 43. Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử lysin là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

Câu 44. Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe(NO3)2 là

A. +6.       B. +2.       C. +3.       D. +1.

Câu 45. X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là

A. Fe.       B. Cr.       C. W.       D. Cu.

Câu 46. Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức hóa học của canxi cacbonat là

A. Ca(HCO3)2.       B. CaSO3.       C. CaCO3.       D. CaCl2.

Câu 47. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. NaCl.       B. Na2SO4.       C. Na2CO3.       D. NaNO3.

Câu 48. Khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh. Khí X là

A. H2.       B. O2.       C. CO2.       D. N2.

Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 6,4.       B. 9,2.       C. 4,6.       D. 3,2.

Câu 50. Trộn bột kim loại X với bột oxit của sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

A. Fe.       B. Al.       C. Zn.       D. Cu.

Câu 51. Chất nào sau đây phản ứng được với sắt tạo thành muối sắt(III)?

A. HCl.       B. Cl2.       C. S.       D. H2SO4 loãng.

Câu 52. Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

A. KCl.       B. MgCl2.       C. CuSO4.       D. HCl.

Câu 53. Cho kim loại kali vào nước thu được khí H2 và

A. K2O2.       B. K2O.       C. K2CO3.       D. KOH.

Câu 54. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. CH3COOCH=CH2.       B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOC6H5.       D. CH3COOCH2C6H5.

Câu 55. Dung dịch anđehit fomic 37 – 40% trong nước được gọi là formalin, được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng. Công thức của anđehit fomic là

A. HCOOH.       B. C6H5OH.       C. CH3OH.       D. HCHO.

Câu 56. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ag.       B. Ba.       C. Na.       D. K.

Câu 57. Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ và thuỷ tinh. Tên gọi của Cr2O3 là

A. crom(II) oxit.       B. crom(III) oxit.

C. crom(VI) oxit.       D. crom(III) hiđroxit.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Sóc Trăng

Câu 58. Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Al?

A. Na+.       B. Ca2+.       C. Mg2+.       D. Fe2+.

Câu 59. Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, dây dù, đan lưới… Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ hexametylen điamin và

A. axit oxalic.       B. axit terephtalic.       C. axit axetic.       D. axit ađipic.

Câu 60. Chất nào sau đây không phải là axit béo?

A. Axit glutamic.       B. Axit stearic.       C. Axit panmitic.       D. Axit oleic.

(Xem giải) Câu 61. Cho 5 chất sau: Na2SO4, NaCl, KHCO3, HNO3, (NH4)2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 62. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

B. Các amin đều không độc, có thể dùng làm thực phẩm.

C. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

D. Trong một phân tử Gly-Val-Glu có 21 nguyên tử hiđro.

(Xem giải) Câu 63. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào nước dư, thu được 4,48 lít khí. Giá trị của m là

A. 30,8.       B. 4,4.       C. 7,7.       D. 10,0.

(Xem giải) Câu 64. Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

A. 0,10.       B. 0,25.       C. 0,05.       D. 0,15.

(Xem giải) Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin trong khí O2, thu được N2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a là

A. 0,45.       B. 0,30.       C. 0,50.       D. 0,25.

(Xem giải) Câu 66. Cho các loại tơ sau: xenlulozơ axetat, nilon-7, nitron, visco, tơ nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 67. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” có bản chất hóa học dựa trên phản ứng nào sau đây (xảy ra trong thời gian dài)?

A. CaCO3 → CaO + CO2.       B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.       D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

(Xem giải) Câu 68. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.

B. Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương có công thức là CaSO4.H2O.

C. Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.

D. Để bảo quản kim loại Na người ta ngâm nó trong etanol.

(Xem giải) Câu 69. Một đơn vị cồn trong dung dịch uống theo cách tính của tổ chức Y Tế Thế Giới bằng 10 gam ancol etylic nguyên chất. Theo khuyến cáo, mỗi ngày nam giới không nên uống quá hai đơn vị cồn vì như thế sẽ có hại cho cơ thể. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, nếu dùng loại bia có độ cồn là 5° thì thể tích tương ứng của loại bia này để chứa hai đơn vị cồn là

A. 540 ml.       B. 500 ml.       C. 320 ml.       D. 640 ml.

(Xem giải) Câu 70. Thực hiện thí nghiệm sau:
– Rót vào ống nghiệm (1) dung dịch Fe(NO3)3; ống nghiệm (2) dung dịch AgNO3 và ống nghiệm (3) dung dịch H2SO4 loãng.
– Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh đồng kim loại.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau phản ứng, khối lượng lá đồng ở ống nghiệm (1) và (2) tăng lên.
(b) Lá đồng ở ống nghiệm (1) và (2) đều bị ăn mòn.
(c) Ở ống nghiệm (2) xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá học.
(d) Ở ống nghiệm (3), lá đồng bị ăn mòn hóa học.
(e) Lá đồng bị oxi hóa ở cả ba ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Sơn La (Lần 2)

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 71. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp gồm C và S (tỉ lệ mol 3 : 1) trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1000 ml dung dịch NaOH có pH = 13. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 6,22 gam chất tan. Giá trị của m là

A. 1,02.       B. 0,68.       C. 2,04.       D. 4,08.

(Xem giải) Câu 72. Quá trình quang hợp là nguồn tạo ra năng lượng nuôi sống sinh vật trên Trái Đất, cân bằng lượng khí O2 và CO2 trong khí quyển. Giả thiết quá trình quang hợp tạo ra tinh bột trong hạt gạo được biểu diễn như sau: 6nCO2 + 5nH2O (ánh sáng, clorophin) → (C6H10O5)n + 6nO2. Trên một hecta ruộng, trung bình mỗi vụ thu hoạch được 4 tấn gạo (chứa 80% tinh bột), đồng thời cũng giải phóng ra V m³ khí O2. Giá trị gần nhất của V là

A. 2655.       B. 398.       C. 2389.       D. 442.

(Xem giải) Câu 73. DEP (đietyl phtalat) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. DEP chứa 10 nguyên tử cacbon trong phân tử.

B. DEP là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. DEP được tạo thành từ ancol hai chức và axit cacboxylic đơn chức.

D. Phần trăm khối lượng của cacbon trong DEP là 64,86%.

(Xem giải) Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch alanin không làm giấy quỳ tím đổi màu.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng và tan nhiều trong nước.
(d) Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể được tái chế thành nhiên liệu.
(e) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 75. Hỗn hợp F gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2 và FeCO3 (trong F oxi chiếm 29,38% khối lượng). Nung 14,16 gam F trong chân không thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit của Fe) và 0,07 mol hỗn hợp khí CO2 và NO2. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 0,05 mol khí H2 và dung dịch Y chứa 19,91 gam muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

A. 57,4.       B. 58,1.       C. 63,9.       D. 57,8.

(Xem giải) Câu 76. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết: X là đipeptit của một α-amino axit T có cấu tạo không phân nhánh; Y và Z là các hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất T dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(c) Chất Y dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hoặc bột ngọt).
(d) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Phần trăm khối lượng của clo trong phân tử chất Z là 19,216%.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp chuyên Vinh (Lần 2)

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 77. Metyl salixylat (X) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Metyl salixylat được điều chế từ ancol metylic và axit salixylic (axit o-hidroxi benzoic). Cho metyl salixylat tác dụng với dung dịch KOH dư thu được muối Y. Cho các phát biểu sau:
(a) X và Y đều thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 31,58%.
(c) X phản ứng với KOH tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(d) Công thức của muối Y là HO-C6H4-COOK.
(e) 1 mol axit salixylic phản ứng với Na dư sinh ra tối đa 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là

A. 5       B. 2       C. 4       D. 3.

(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y và Z là este hai chức, mỗi este chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,17 mol E tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 10,96 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol E cần dùng 1,165 mol O2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 17,3.       B. 26,3.       C. 21,8.       D. 30,1.

(Xem giải) Câu 79. Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế. sát trùng, xử lí nước thải,… Một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu có công suất nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày. Giả thiết:
– Để phân hủy 1 kg đá vôi (chứa CaCO3 và 4% tạp chất trơ) cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.
– Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 70% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi. Tổng khối lượng (tính theo đơn vị tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 480.       B. 785.       C. 820.       D. 856.

(Xem giải) Câu 80. Điện phân dung dịch X gồm a mol CuSO4, a mol NaCl và a mol NaNO3 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Đến khi catot bắt đầu sủi bọt khí thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Số mol Cu sinh ra gấp đôi số mol O2 sinh ra.
(b) Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ a mol Ba(OH)2.
(c) Sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 107,5a gam.
(d) Sau khi ngừng điện phân, khối lượng anot tăng 64a gam.
(e) Dung dịch Y có chứa a mol H2SO4.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!