[2024] Thi thử TN sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 011
41A | 42A | 43B | 44C | 45A | 46D | 47A | 48A | 49B | 50C |
51A | 52B | 53C | 54A | 55C | 56A | 57C | 58B | 59A | 60B |
61B | 62A | 63A | 64D | 65C | 66D | 67A | 68C | 69B | 70A |
71A | 72A | 73A | 74A | 75D | 76D | 77A | 78C | 79C | 80D |
Câu 41. Công thức [C6H7O2(OH)3]n là của chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 42. Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NHCH3. B. H2NCH2CH2NH2.
C. (CH3)3N. D. (CH3)2CH-NH2.
Câu 43. Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch HNO3. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch HCl.
Câu 44. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ… Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 22. B. 12. C. 6. D. 11.
Câu 45. Trong chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là
A. tinh bột. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 46. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 47. Dung dịch chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím hóa hồng?
A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 48. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 49. Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 50. Công thức cấu tạo thu gọn của alanin là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)CH2COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 51. Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Isoamyl axetat. B. Etyl butirat. C. Etyl propionat. D. Benzyl axetat.
Câu 52. Thủy phân triolein trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là
A. C15H31COOK. B. C17H33COOK.
C. C17H35COOK. D. C17H31COOK.
Câu 53. Khi nấu canh cua thấy có các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. phản ứng thủy phân của protein. B. phản ứng màu của protein.
C. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. D. sự đông tụ của chất béo.
Câu 54. Ở điều kiện thường, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái
A. rắn. B. lỏng. C. hơi. D. khí.
Câu 55. Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly. D. Ala-Gly-Gly.
Câu 56. Tên gọi của este CH3COOCH3 là
A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
(Xem giải) Câu 57. Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
(Xem giải) Câu 58. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 ancol.
C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
(Xem giải) Câu 59. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Biết Y và Z đều có tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.
(Xem giải) Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
C. Axit axetic và metyl fomat là đồng phân của nhau.
D. Glucozơ có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1%.
(Xem giải) Câu 61. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp ba muối gồm natri panmitat, natri stearat, natrioleat. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 62. Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Val-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Gly-Val-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala-Val-Gly-Gly.
(Xem giải) Câu 63. Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + NaOH → X1; X1 + HCl → X2. Vậy X2 là
A. ClH3NCH2COOH. B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH. D. ClH3NCH2COONa.
(Xem giải) Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin thu được sản phẩm có chứa V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
(Xem giải) Câu 65. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và saccarozơ.
(Xem giải) Câu 66. Cho 0,01 mol triolein phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị V là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,15.
(Xem giải) Câu 67. Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong các chất trên là
A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.
(Xem giải) Câu 68. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 4,5. C. 9,0. D. 8,1.
(Xem giải) Câu 69. Xà phòng hoá hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
(Xem giải) Câu 70. Cho m gam hai este đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol đồng đẳng kế tiếp và m gam một muối Y duy nhất. Nung nóng Y với vôi tôi, xút thu được khí hiđro. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 37,82%. B. 44,78%. C. 48,12%. D. 62,18%.
(Xem giải) Câu 71. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 600ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là
A. 7,3 gam. B. 14,7 gam. C. 7,35 gam. D. 14,6 gam.
(Xem giải) Câu 72. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng không đổi.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử.
D. Sau bước 3, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương.
(Xem giải) Câu 73. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 41,4. B. 22,5. C. 18,9. D. 20,7.
(Xem giải) Câu 74. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8O3N2. Cho 3,56 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,05 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,77. B. 3,12. C. 2,97. D. 3,40.
(Xem giải) Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Tripanmitin, tristearin là những chất béo no.
(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
(c) Để chuyển chất béo rắn thành chất béo lỏng ta sử dụng phản ứng hiđro hóa chất béo rắn.
(d) Thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol.
(e) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
(Xem giải) Câu 76. Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 19,872 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được (m + 202,128) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,682. B. 28,56. C. 42,84. D. 34,272.
(Xem giải) Câu 77. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
(1) X + NaOH → Y + Z + T
(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
(4) Z + CuO → T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) E có vị chua của me.
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) Oxi hoá không hoàn toàn F là phương pháp hiện đại sản xuất T.
(g) T ở điều kiện thường tồn tại ở thể khí.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 78. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Các chất: metyl axetat, vinyl fomat đều tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 79. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12 : 13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat (C17H31COOK) và z gam kali panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 138,88 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 431,2 lít CO2 (đktc) và 318,276 gam H2O. Giá trị của x + z là
A. 319,522. B. 390,20. C. 273,14. D. 223,664.
(Xem giải) Câu 80. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 2,5 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,05 giờ. B. 3,55 giờ. C. 2,82 giờ. D. 2,55 giờ.
Bình luận