Bài tập axit cacboxylic (Phần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức A, axit acrylic với số mol bằng nhau và axit glutaric. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là?

A. 6,0           B. 6,6           C. 6,4          D. 7,2

(Xem giải) Câu 2. X là hỗn hợp gồm 1 ancol no, 2 chức A, 1 axit B đơn chức, không no (có 1 liên kết C=C) và este C thuần chức tạo bởi A và B (A, B, C đều mạch hở). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 70,2. Đốt cháy hoàn toàn 14,04 gam X thu được 9 gam H2O. Mặt khác, cho K dư vào lượng X trên thấy ra 0,035 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của B trong X gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 5%         B. 8%         C. 13%         D. 14%

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được m gam khí G. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 3,2          B. 6,4          C. 0,8          D. 1,6

(Xem giải) Câu 4. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau, MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.

B. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.

C. X có phản ứng tráng bạc.

D. Giá trị của x là 0,075.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp T gồm 3 axit cacboxylic X, Y, Z (Mx < My < Mz) đều mạch hở; trong đó X và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số liên kết pi trung bình trong T là  2,5. Đốt cháy hết m gam T cần lượng vừa đủ 1,1 mol O2. Nếu cho m gam T tác dụng với dung dịch NaHCO3 thì sinh ra 22,88 gam khí và 44,8 gam muối của axit cacboxylic. Biết Y chứa 2 liên kết pi và tổng số nguyên tử cacbon trong T nhỏ hơn 11. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với:

A. 38       B. 24       C. 26       D. 30

(Xem giải) Câu 6. X, Y là hai axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, Z là axit cacboxylic không no đơn chức mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được a gam muối khan. Biết m gam E làm mất màu 0,2 mol dung dịch nước brom và số nguyên tử C trong Z bằng số nguyên tử C trong Y. Giá trị của a là:

A. 42,2         B. 21,1         C. 31,65         D. 33,76

(Xem giải) Câu 7. X, Y, Z là ba axit cacboxylic mạch hở. Cho x mol hỗn hợp H gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thì thu được 12,544 lit khí ở đktc và m gam muối. Mặt khác, cho m1 ham hỗn hợp H (nC : nH = 1,325 : 1) tác dụng vừa đủ với KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy hết T cần đúng 0,56 mol O2, sau phản ứng thu được K2CO3, tổng khối lượng của CO2 và H2O là 32,14 gam. (m + m1) có giá trị gần nhất với:

A. 86          B. 98           C. 77          D. 80

(Xem giải) Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 1 mol CO2. Mặt khác, nếu đem este hóa 27,2 gam hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có chứa axit, ancol và m gam este.  Cho axit, ancol còn lại sau phản ứng tác dụng với Na dư được 0,1 mol H2. Mặt khác để trung hòa hỗn hợp Y cần 0,15 mol NaOH. Giá trị m là

A. 8,8         B. 13,2          C. 10,56         D. 16,28

Bạn đã xem chưa:  Bài tập axit cacboxylic (Phần 5)

(Xem giải) Câu 9. X là este đơn chức; Y là axit hai chức (mỗi chất đều mạch hở, thuần chức và có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E (gồm X và Y) thì cần dùng 62,16 lít khí oxi (đktc). Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với 140 gam dung dịch KOH 28%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ F (tỉ khối hơi của F so với khí Heli bằng 11,5). Dẫn toàn bộ phần hơi qua bình chứa kim loại Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 111,55 gam và thoát ra 3,075 mol khí. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 56,90%.        B. 41,30%.        C. 43,10%.        D. 59,60%.

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một axit hai chức đều không no và mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hỗn hợp Z. Dẫn 14,5 gam Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam. Hiđro hóa hoàn toàn 14,5 gam Z cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,56 mol O2, thu được 9,72 gam nước. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z gần nhất với:

A. 25%.         B. 30%.        C. 20%.         D. 10%

(Xem giải) Câu 11. Cho hai axit cacboxylic mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn X và Y bằng một lượng oxi vừa đủ, đều thu được số mol H2O gấp đôi số mol O2 đã phản ứng. Cho 31,8 gam hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 51,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng X trong Z là:

A. 43,40%       B. 28,93%       C. 84,91%       D. 56,60%

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E chứa hai axit cacboxylic đều no, mạch hở và không phân nhánh. Lấy 12,72 gam hỗn hợp E tác dụng với NaHCO3 dư thu được 18,88 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,72 gam E thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là:

A. 56,6%        B. 42,4%       C. 84,9%        D. 70,7%

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (X, Y cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, đơn chức). Lấy 0,16 mol E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M trung hòa lượng NaOH còn dư cần dùng 100  ml dung dịch HCl 0,7 M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 24,315 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 37,9 gam E với lượng oxi vừa đủ thu tổng khối lượng CO2 và H2O là 79,5 gam. Phần trăm khối lượng của X (MX < MY) có trong hỗn hợp là:

A. 18,93%        B. 31,14%        C. 18,99%       D. 22,09%

(Xem giải) Câu 14. Hai chất hữu cơ X, Y đều chỉ chứa C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon, MX < MY. Hòa tan hỗn hợp X, Y trong dung môi trơ thu được dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được số mol CO2 bằng tổng số mol của X, Y, không phụ thuộc tỷ lệ số mol của X, Y. Cho dung dịch E chứa 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng hết với Na thu được 784 ml H2 (đktc) và 4,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là ?

A. 50,36%.       B. 45,78%.       C. 42,56%.       D. 54,22%.

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X gồm một ankin, một anđehit, một axit cacboxylic (đều mạch hở, không phân nhánh). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,48 mol H2 (xt Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,87 mol O2, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 13,32 gam H2O. Nếu cho 10,92 gam X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 50,88           B. 53,26           C. 33,60           D. 35,98

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), ancol Y hai chức mạch hở, este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 12,56 gam E cần dùng 10,304 lít O2 (đktc), thu được 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,56 gam E với lượng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập CO2 và muối cacbonat (Phần 5)

A. 11,4         B. 8,88         C. 9,72         D. 8,04

(Xem giải) Câu 17. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm propen, metanol và axit cacboxylic no ,đơn chức, mạch hở Y cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được H2O và 0,5 mol CO2. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là bao nhiêu?

A. 24,4.        B. 28,6.        C. 30,8.        D. 20,4.

(Xem giải) Câu 18. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau

+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước

+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng

+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 6,66            B. 6,80            C. 5,04            D. 5,18

(Xem giải) Câu 19. X là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. T là este hai chức được tạo thành từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp M gồm X, Y và T thu được 1,5 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Khi đun nóng 0,45 mol M với dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là

A. 0,25 mol.       B. 0,45 mol.       C. 0,50 mol.       D. 0,55 mol.

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đằng, liên tiếp (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%) thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 12%       B. 21%       C. 10%         D. 26%

(Xem giải) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (X, Y đều mạch hở; Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Nếu cho 0,2 mol E vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,30.       B. 0,25.       C. 0,20.       D. 0,15.

(Xem giải) Câu 22. X là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y là một ancol no, đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E (gồm X và Y) cần dùng vừa đủ 0,51 mol O2, thu được 1,38 mol hỗn hợp T gồm khí và hơi. Dẫn từ từ T qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 27,06 gam so với ban đầu. Đun nóng E với H2SO4 đặc, thu được hợp chất F có M < 400 g/mol. Cho 20,76 gam F phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được muối của X và Y. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 24,84 gam chất rắn. Nếu đốt cháy hoàn toàn 20,76 gam F cần V lít O2. Giá trị của V gần nhất với

A. 3,36.       B. 6,72.       C. 8,96.       D. 11,2.

(Xem giải) Câu 23. X là axit cacboxylic hai chức, Y là muối tạo bởi X với các amin no, đơn chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần vừa đủ 0,725 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được 21,39 gam chất hữu cơ. Biết trong E oxi chiếm 39,68433% về khối lượng. Cho các nhận định sau:
(a) Axit X có đồng phân hình học.
(b) Khối lượng amin tạo nên muối Y bằng 5,2 gam.
(c) X tác dụng với dung dịch NaOH sẽ thu đượcmuối có công thức phân tử C4H2O4Na2.
(d) Phân tử Y có 18 nguyên tử hiđro.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 3)

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 28,8 gam H2O. Biết E lần lượt phản ứng với Na (tạo ra khí H2) và NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng nE : nNa = 3:5 và nE : nNaOH = 3:2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 35,86%.       B. 52,59%.       C. 14,25%.       D. 36,89%.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X chứa chứa các hợp chất hữu cơ gồm OHC-CHO, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, HOOC-COOH, HOOC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,18 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y cần 0,37 mol O2, thu được H2O và 0,76 mol CO2. Công thức của Y là

A. HOOC-COOH.       B. HOOC-[CH2]4-COOH.

C. HOOC-[CH2]2-COOH.       D. HOOC-CH2-COOH.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là

A. 14,08%.       B. 20,19%.       C. 16,90%.       D. 17,37%.

(Xem giải) Câu 27. Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là

A. CnH2n-2O3.       B. CnH2nO2.       C. CnH2nO3.       D. CnH2n-2O2.

(Xem giải) Câu 28. X và Y là 2 axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1, thu được hỗn hợp A. Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. Cho Z vào A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi. Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (ở 127°C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước. Tỉ khối của K so với metan là 1,9906. Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ hỗn hợp B như trên với một ít H2SO4 đậm đặc làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol bằng nhau?

A. 14,85.        B. 18,45.       C. 15,48.       D. 14,58.

(Xem giải) Câu 29. Cho axit cacboxylic X có mạch cacbon không phân nhánh, phân tử chứa không quá 4 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 2a mol. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X chứa hai nhóm chức cacboxyl.       B. X chứa một liên kết đôi C=C.

C. X không có đồng phân hình học.      D. X chứa ba liên kết pi (π).

(Xem giải) Câu 30. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 32,304 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T làm ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng tối đa với 0,04 H2 (xúc tác Ni, nung nóng). Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng oxi vừa đủ, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 25,232 gam so với ban đầu. Phần ba cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và KOH 1M (dư 20% so với lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,2.      B. 4,1.      C. 4,5.      D. 5,6.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!