Bài tập Este cơ bản (Phần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Este X tạo từ 2 axit no, đơn chức X1, X2 và glixerin. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin và 15 gam hỗn hợp 2 muối. Vậy công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. HCOOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH
⇒ Xem giải
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6 B. 1,25 C. 1,20 D. 1,50
⇒ Xem giải
Câu 3. Este X mạch hở có công thức đơn giản là C3H4O3. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm một muối cacboxylat đơn chức và một ancol đa chức. Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng là:
A. 86,4 B. 64,8 C. 21,6 D. 43,2
⇒ Xem giải
Câu 4. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng của 0,1 mol X là:
A. 9,2 B. 7,6 C. 4,6 D. 10,6
⇒ Xem giải
Câu 5. Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 91,6 B. 96,4 C. 99,2 D. 97
⇒ Xem giải
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 11,2 lít CO2. Công thức của Y là
A. HCOOH B. CH3CH2COOH C. CH3COOH C. CH2CH2CH2COOH
⇒ Xem giải
Câu 7. Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
⇒ Xem giải
Câu 8. Đun nóng hỗn hợp X chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp Z chứa 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Lấy toàn bộ Z đun nóng với H2SO4 đặc ở 140 0C thu được 12,78 gam hỗn hợp gồm 3 ete (biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol đều bằng 75%). Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 6,6. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 46,2% B. 51,1% C. 56,4% D. 48,8%
⇒ Xem giải
Câu 9. Hỗn hợp X gồm vinyl acrylat, đivinyl oxalat và x mol etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,08. C. 0,07. D. 0,09.
⇒ Xem giải
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este không no đơn chức mạch hở X bằng 0,4 mol O2 (dư) thu được tổng số mol hỗn hợp khí và hơi là 0,6 mol. Mặt khác đun nóng 5,4 gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 5,1. B. 7,65. C. 3,825. D. 5,74.
⇒ Xem giải
Câu 11. Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z (C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385 gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm 3 muối. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 28,81 B. 35,59 C. 17,29 D. 21,35
⇒ Xem giải
Câu 12. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, andehit acrylic, metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là:
A. 1,95 B. 1,54 C. 1,22 D. 2,02
⇒ Xem giải
Câu 13. Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc
B. Ancol không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
C. Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
⇒ Xem giải
Câu 14. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 19,04 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y, cần dùng 0,72 mol O2. Công thức cấu tạo của este có khối lượng phân tử lớn là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC3H7.
C. CH3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5.
⇒ Xem giải
Câu 15. Một loại mỡ chứa 40,0% olein, 20,0% panmitin và 40,0% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138,0 gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1326,00. B. 1335,00. C. 1304,27. D. 1209,00
⇒ Xem giải
Câu 16. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có tỉ khối so với metan bằng 9,875. Đun nóng 18,96 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ; thu được một muối Y duy nhất và hỗn hợp E chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ E với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất đều đạt 75%) thu được 5,4 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn Z thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,52 gam N2 (đo cùng điều kiện). Axit hóa muối Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được axit T. Hiđrat T trong môi trường axit, đun nóng thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có tồn tại đồng phân cis-trans.
B. Đun nóng E với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp gồm hai anken.
C. Trong X chứa 2 nhóm –CH2.
D. X có mạch cacbon không phân nhánh.
⇒ Xem giải
Câu 17. Xà phòng hóa một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, đốt chất rắn thu được trong O2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là:
A. 7,2 B. 9,0 C. 5,4 D. 10,8
⇒ Xem giải
Câu 18. Chia 10,3 gam hỗn hợp gồm HCOOCH2CH2OH; HCOOCH3; HOC2H4OH thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy phần 1 cần 4,088 lít O2 (dktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy dung dịch giảm 14,62 gam. Cho phần 2 tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khối lượng Cu(OH)2 bị hòa tan ở phần 2 là:
A. 4,165 B. 1,225 C. 2,45 D. 7,105
⇒ Xem giải
Câu 19. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y và 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì thu được CO2 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 33,64% B. 34,01% C. 39,09% D. 27,27%
⇒ Xem giải
Câu 20. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 21. Xà phòng hóa 0,075 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 8 gam chất rắn khan. Hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là:
A. C2H4O2, C3H8O2 B. C2H4O2, C8H8O2 C. C2H4O2, C7H6O2 D. C3H4O2, C3H6O2
⇒ Xem giải
Câu 22. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
⇒ Xem giải
Câu 23. Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,5° C và 1 atm thì thu được 840ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn chỉ thu được 21,8 gam chất tắn khan. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
⇒ Xem giải
Câu 24. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm 10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là:
A. Vinyl fomat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Etyl fomat.
⇒ Xem giải
Câu 25. Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA < MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO2 : H2O = 2 : 3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A : B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 18,27 B. 20,07 C. 55,78 D. 54,80
⇒ Xem giải
Câu 26. Cho este E đơn chức, mạch hở, phân tử có không quá 2 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 7a mol O2, thu được 6a mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng hoàn toàn với 0,15 lít dung dịch KOH 1,4M thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được 19,32 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,80 B. 19,32 C. 15,84 D. 9,99
⇒ Xem giải
Câu 27. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 43,95 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Z là:
A. 85,8% B. 90,5%. C. 92,3% D. 86,7%
⇒ Xem giải
Câu 28. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este cần dùng vừa hết số mol O2 ít hơn tổng số mol CO2 và một nửa số mol H2O là 1 mol. Mặt khác 1 mol este đó phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Vậy este đó phải:
A. Là este hai chức
B. Có 1 nhóm este và một nhóm axit
C. Là este đơn chức của phenol
D. Có 1 nhóm este và một nhóm phenol
⇒ Xem giải
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước trong đó có 0,672 lít CO2 (đktc), cho tỉ khối hơi của X so với heli bằng 18,5. Cho 0,74 gam X vào 100 mL dung dịch NaOH 1M (d = 1,0354 g/mL). Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bốc hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết, sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 100 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức cấu tạo của X là
A. 4,10 gam, CH3COOH. B. 3,9 gam, HCOOC2H5.
C. 4,00 gam, C2H5COOH. D. 4,28 gam, HCOOC2H5.
⇒ Xem giải
Câu 30. Đun nóng 21,96 gam hỗn hợp X gồm glixerol và axit Y đơn chức, mạch hở có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được m gam hỗn hợp Z chứa ba chất hữu cơ X1, X2 và X3 có khối lượng phân tử tăng dần. Biết tỉ khối hơi của X2 so với metan bằng 12,5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 0,885 mol O2. Giá trị của m là:
A. 20,16 B. 18,54 C. 20,34 D. 19,08
⇒ Xem giải
anh Neo tạo bảng đáp án ở dưới như phần 1 với 2 đi ạ để e làm nó dễ tra đáp án hơn ấy ạ :3
Anh nên ra thêm nhiều bài tập đồ thị cho phong phú ạ… đó là ý kiến của e
Este mà cũng có đồ thị hả?
Sao ko có chỗ tải về vậy ạ? em xem trực
tiếp thì ko mở đc lời giải. Ad giúp e với.
Đủ 30 bài mới có file. Bấm Xem giải để xem giải chi tiết cho từng bài.