Bài tập hỗn hợp Peptit – Este (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm một este Y (CnH2nO2) và hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon được tạo bởi từ các α-amino axit có dạng H2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam X cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam X với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

A. 7,8%.        B. 8,9%.        C. 6,2%.        D. 2,7%.

(Xem giải) Câu 2. Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n-12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chưa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là

A. 37,76 gam.         B. 41,9 gam.         C. 43,8 gam.            D. 49,5 gam.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,99.        B. 7,67.        C. 7,17.        D. 7,45.

(Xem giải) Câu 4. X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala, Val. T là este mạch hở, được tạo từ một axit cacboxylic và một ancol. Thủy phân hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,3 lít dung dịch KOH 1M, thu được 1,86 gam etylen glicol và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng 0,84 mol O2, thu được N2, K2CO3, H2O và 25,96 gam CO2. Biết số nguyên tử cacbon của X, Y, Z là ba số tự nhiên liên tiếp. Hiệu khối lượng của X và T trong 21,7 gam E là

A. 1,78 gam.     B. 2,20 gam.     C. 1,66 gam.     D. 3,78 gam.

(Xem giải) Câu 5. X là este mạch hở, trong phân tử không quá 3 liên kết π; Y là α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E chứa X và Y, thu được 0,82 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,75 gam. Công thức phân tử của Y là.

A. C2H5O2N.       B. C3H7O2N.       C. C4H9O2N.      D. C5H11O2N

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và este của a-amino axit. Đun nóng 0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y có số mol là 0,25 và hỗn hợp Z gồm 3 muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy toàn bộ Z với O2 vừa đủ thu được CO2, N2, 27,9 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp Z là

A. 26,4%         B. 8,8%         C. 13,2%         D. 17,6%

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

A. 10,47%         B. 11,64%         C. 15,70%         D. 17,46%

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no đơn chức mạch hở tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối (trong đó có 2 muối của 2 α – amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O2 thu được CO2, H2O, 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối nhỏ trong X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 9. Cho X, Y là hai peptit được cấu tạo bởi hai loại  anpha-amino axit (hơn kém nhau một liên kết peptit: MX < MY), Z là este no hai chức mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 42,42 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, valin và axit malonic (HOOC-CH2-COOH) cùng 3,68 gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 31,024 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3, N2, 61,06 gam hỗn hợp CO2, H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 6)

A. 34           B. 35          C.  33         D. 37

(Xem giải) Câu 10. X, Y (MX > MY) là 2 peptit cấu tạo bởi glyxin, alanin, valin. Z là một este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 49,448 lít O2 (đktc) và thu được 28,53 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng)  thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 63,39 gam hỗn hợp chất rắn F và 2 ancol đơn chức (trong đó có 1 ancol no và 1 ancol không no chứa 1 liên kết C=C trong phân tử). Để đốt cháy hết hỗn hợp F trên cần 61,68 gam O2 thu được H2O, N2, Na2CO3 và 55,88 gam CO2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit. Phần trăm về khối lượng của X trong E là

A. 36,79%         B. 26,28%          C. 45,27%        D. 47,30%

(Xem giải) Câu 11. X là este no, ba chức; Y là este no, hai chức; Z là peptit tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở ; X và Y có cùng số nguyên tử hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 45,49 gam hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z, thu được 85,36 gam CO2 và 29,43 gam H2O. Mặt khác cho 45,49 gam (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 62,23 gam muối và hỗn hợp ancol T. Cho toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,38 gam và thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32%.           B. 34%.           C. 30%.           D. 28%.

(Xem giải) Câu 12. Trộn x mol hỗn hợp X gồm axit cacboxylic A, este B, ancol C (A, B, C có cùng số C, đều no, đơn chức, mạch hở và tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 5) và 0,09 mol hỗn hợp Y gồm 2 peptit mạch hở D, E (MD < ME, tổng mắt xích trong phân tử D và E là 8) được m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy m gam Z cần dùng 118,664 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 4,05 mol CO2. Mặt khác, thủy phân m gam Z cần dùng 0,87 mol NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val và muối của axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử hiđro
của B và D là:

A. 25.         B. 27.          C. 29.         D. 31.

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của alpha amino axit có công thức phân tử dạng C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính tỉ lệ a : b.

(Xem giải) Câu 14. Thủy phân 32,36 gam hỗn hợp X gồm este không no, đơn chức A và 0,08 mol peptit B (cấu tạo từ các aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Lys) cần dùng vừa đủ 0,31 mol NaOH, sau phản ứng thu được ba muối và một ancol no. Mặt khác, cùng lượng X này đem đốt cháy tạo 4,48 lít N2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10%.       B. 15%.       C. 20%.       D. 25%.

(Xem giải) Câu 15. X là este của aminoaxit ; Y, Z là hai peptit (MY < MZ) có số nitơ liên tiếp nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 60,17 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức, mạch hở. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam hỗn hợp A trong O2 dư thì thu được CO2, N2 và 2,275 mol H2O. % Khối lượng của Y có trong A là

A. 22,14%.          B. 17,20%.          C. 11,47%.          D. 14,76%.

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có 2 liên kết pi) và Y là peptit mạch hở (tạo bở 2 amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2 và 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 11)

A. Giá trị của m là 10,12.               B. Trong phân tử Y có 2 gốc Ala.

C. X chiếm 19,76% về khối lượng trong E.               D. Giá trị của m1 là 14,36.

(Xem giải) Câu 17. Cho hỗn hợp A gồm hai peptit đều mạch hở X, Y (tổng số liên kết peptit trong X và Y là 7) và 2 este của α – amino axit cùng công thức C4H9NO2. Đun nóng 54,67 gam A với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch B (chỉ chứa muối của Gly và Ala) và 7,8 gam hai ancol Z. Cô cạn B rồi đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 2,0325 mol O2, thu được 7,504 lít khí N2 (đktc). Oxi hóa hết Z bằng CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp anđehit T. Cho toàn bộ T tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 64,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn hơn trong A là

A. 81,4%            B. 8,91%            C. 9,42%            D. 18,14%

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi 1 amino axit dạng NH2CnH2nCOOH) và este Y đơn chức, mạch hở, có hai liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O2, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24,5.            B. 26,0.            C. 26,5.            D. 25,8.

(Xem giải) Câu 19. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được a mol CO2 và a – 0,09 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E là

A. 10,60%.            B. 4,19%.            C. 8,70%.            D. 14,14%.

(Xem giải) Câu 20. Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 1,61%.          B. 4,17%.          C. 2,08%.          D. 3,21%.

(Xem giải) Câu 21. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 1,48%           B. 20,18%           C. 2,97%           D. 2,22%

(Xem giải) Câu 22. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 18,90%.           B. 2,17%.           C. 1,30%.           D. 3,26%.

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 4 và một este mạch hở của α-aminoaxit. Đun nóng 24,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin, valin. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 14,84 gam Na2CO3 và 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Nếu đốt cháy 24,04 gam X cần dùng 1,11 mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 5)

A. 3           B. 2          C. 1         D. 4

(Xem giải) Câu 24. X, Y là hai este no, 2 chức mạch hở; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (T nhiều hơn Z một liên kết peptit). Đun đun nóng 31,66 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 5,4 gam hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,925 mol O2, thu được Na2CO3; N2 và 43,16 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.

A. 65,70%       B. 49,27%       C. 51,93%      D. 69,23%

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp A gồm octapeptit X (mạch hở, được tạo nên từ các a-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin) và trieste Y (được tạo nên từ axit cacboxylic không no có 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở và glixerol). Đun nóng m gam A trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên cần 0,51 mol O2 thu được H2O, K2CO3, N2 và 16,28 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m gần nhất với

A. 10,6            B. 11,4             C. 11,2           D. 10,0

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun nóng lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm 4 muối của một axit thuộc dãy đồng dẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin. Giá trị m là:

A. 32,46         B. 34,10         C. 40,40         D. 29,62

(Xem giải) Câu 27. Cho hai peptit X, Y mạch hở (MX < MY) có cùng số nguyên tử C. Đun nóng 61,68 gam hỗn hợp E gồm X, Y và este Z (C5H11NO2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 0,2 mol ancol etylic và hỗn hợp T chứa muối của các aminoaxit Gly, Ala, Val. Đốt cháy T cần 55,104 lít O2  thu được 38,16 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 19,834%          B. 21,207%          C. 22,568%        D. 23,412%

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E gồm peptit X và este của amino axit Y (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 37,68 gam O2, thu được N2; 57,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam E với dung dịch NaOH 2,1M và KOH 1M, sau phản ứng thu được ancol Z (a mol) và 35,45 gam hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy T thu được 18,03 gam muối khan. Nếu đốt lượng ancol Z cần 2,5a mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A.  73          B.  72          C.  71          D.  74

(Xem giải) Câu 29. Cho ba hợp chất mạch hở là peptit X (tạo từ một loại anpha-amino axit thuộc dãy đồng đẳng glyxin); axit cacboxylic no, hai chức Y và hợp chất hữu cơ Z (có một chức este; thành phần gồm C, H, O). Đun nóng 13,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no, mạch hở và chất rắn khan T gồm hai muối. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thu được 0,504 lít H2 (đktc), đồng thời thấy khối lượng bình tăng 1,335 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,465 mol O2, thu được N2; H2O; 0,34 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Tỉ lệ khối lượng của X và Y trong E gần nhất với giá trị nào?

A.  2,4            B.  2,8            C.  1,6          D.  2,0

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có cùng số nguyên tử C và 1 este Y no, đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,57 gam X cần dùng 1,6125 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 134 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 34,57 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được etylen glycol và 46,33 gam hỗn hợp Z gồm bốn muối; trong đó có 3 muối của glixin, alanin và valin. Tính % khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X:

A. 43,5%           B. 48,9%           C. 45,3%           D. 40,3%

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
khoi11a2ltk

Còn 2 câu nữa cập nhật thêm r ra file đi anh :'( hóng bữa giờ

ngocmainguyen

thầy có flie PDF không? thầy cho em xin với. em cảm ơn thầy ạ!

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!