Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước dư có 2,128 lít khí thoát ra (đktc) và còn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,68          B. 27,29         C. 26,87         D. 25,14

(Xem giải) Câu 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 80 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và có 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Thêm m gam bột Al vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc còn 0,45m gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là

A. 27,55%         B. 25,16%         C. 22,36%         D. 25,84%

(Xem giải) Câu 3. Cho m gam Na vào 180 ml dung dịch AlCl3 1M hay cho 1,41m gam Na vào 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M đều thu được 1 lượng kết tủa như nhau. Cho m gam NaOH vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 5,18         B. 3,89         C. 4,95         D. 6,24

(Xem giải) Câu 4. Dung dịch X chứa FeCl2, AlCl3 và HCl có cùng nồng độ mol. Thêm 23 gam Na vào dung dịch X thu được 23,76 gam kết tủa gồm 2 chất. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 44,55 gam         B. 47,52 gam        C. 50,19 gam         D. 53,46 gam

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y, V lít H2 (đktc) và còn 1 lượng chất rắn không tan. Thêm 0,92 gam Na vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hỗn hợp Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan (không còn chất rắn không tan) và 1,11V lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 34,98         B. 33,84         C. 36,84         D. 35,81

(Xem giải) Câu 6. Nhiệt phân a mol Al(NO3)3 đến khối lượng không đổi. Dẫn hỗn hợp khí sinh ra vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân nóng chảy hết lượng Al2O3 tạo thành ở trên, lấy lượng nhôm sinh ra cho vào dung dịch X sau khí phản ứng kết thúc còn b mol chất rắn chưa tan, biết rằng phản ứng này sinh ra hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20,6. Tỉ lệ a:b là

A. 33/8         B. 10/3         C. 44/9         D. 35/11

(Xem giải) Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 47,265% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 4,032 lít H2 (đktc). Cho 842,4 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được 30,8256 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X là

A. 45,84%         B. 46,72%         C. 47,18%         D. 48,36%

(Xem giải) Câu 8. Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 x mol/l thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Bạn đã xem chưa:  Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm (Phần 1)

A. 0,80         B. 0,90         C. 0,92         D. 0,96

(Xem giải) Câu 9. Cho m gam Al vào 420 ml dung dịch FeCl3 1M , sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 3 muối trong đó nồng độ mol của Al3+ bằng nồng độ mol của Fe3+. Cho 68 gam AgNO3 vào dung dịch X thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 60,5675 gam         B. 59,8500 gam         C. 74,9175 gam         D. 46,2175 gam

(Xem giải) Câu 10. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 3 : 1 vào 480 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và m gam Fe. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V1 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tỉ lệ V1 : V2 là

A. 0,84         B. 0,68         C. 1,05         D. 0,96

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Na. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 7,392 lít H2 (đktc) (không còn chất rắn không tan). Khi cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thì bắt đầu xuất hiện kết tủa và khi cho 420 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thì thu được kết tủa cực đại. Giá trị của m là

A. 25,08         B. 24,06         C. 23,96         D. 26,12

(Xem giải) Câu 12. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH 12% vừa đủ thu được 64,32 gam dung dịch X. Thêm 550 ml dung dịch HCl x mol/l thu được 1,2m gam kết tủa. Giá trị của lớn nhất của x là

A. 0,8         B. 0,9         C. 1,0         D. 1,2

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp X gồm Al(OH)3 và Al(NO3)3. Nung m gam hỗn hợp X đến khối lượng không đổi thu được m/3 gam chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y trong dung dịch HCl 10% thu được 327,67 gam dung dịch Z. Thêm 927,5 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thu được dung dịch T và 15,795 gam kết tủa. Nếu thổi khí CO2 vào dung dịch T lại thu kết tủa. Giá trị của m là

A. 49,572         B. 33,048         C. 37,179         D. 41,310

(Xem giải) Câu 14. Dung dịch X gồm AlCl3 và FeCl3 có thể hòa tan tối đa m gam Fe thu được dung dịch Y. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 110,91 gam kết tủa. Nếu thêm 750ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thì thu được 15,84 gam hỗn hợp 2 kết tủa. Khối lượng chất tan trong dung dịch X là

A. 28,785 gam         B. 29,925 gam         C. 32,270 gam         D. 28,850 gam

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(OH)3, MgCO3, MgO. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được 310,48 gam dung dịch Y trong đó nồng độ mol của MgCl2 bằng 0,9 lần nồng độ mol của AlCl3 và 2,688 lít khí (đktc). Nếu nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m – 6,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về hợp chất lưỡng tính

A. 24,68         B. 23,76         C. 22,78         D. 25,12

(Xem giải) Câu 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al vào nước thu được dung dịch X; 8,96 lít khí (đktc) và còn 27m/341 gam chất rắn không tan. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư (dư 12% so với lượng tác dụng) thu được dung dịch Y chứa 50,3296 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp đầu là

A. 7,84%         B. 5,96%         C. 6,74%         D. 8,12%

(Xem giải) Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 4 : 3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m + 46,44 gam chất tan và 4,032 lít NO (đktc). Hòa tan hết m gam hỗn hợp X trong 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho 904ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là

A. 9,124         B. 11,328         C. 12,806         D. 8,208

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4 trong đó oxi chiếm 51,237% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X vào 1,17 lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 177,84 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của m là

A. 82,44         B. 78,19         C. 89,15         D. 77,96

(Xem giải) Câu 19. Hòa tan 34,95 gam hỗn hợp K, Ba và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 5 : 12 được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).Thêm dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. m có giá trị là:

A. 24,96 gam         B. 28,08 gam         C. 26,52 gam         D. 27,30 gam

(Xem giải) Câu 20. Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 128 gam         B. 104 gam          C. 136 gam         D. 112 gam

(Xem giải) Câu 21. Cho m gam bột Al vào 400 gam dung dịch FeCl3 16,25% thu được dung dịch X gồm 3 muối AlCl3, FeCl2 và FeCl3 trong đó nồng độ % của FeCl2 và FeCl3 bằng nhau. Nồng độ phần trăm AlCl3 trong dung dịch X là:

A. 2,485%       B. 3,248%       C. 2,468%       D. 3,648%

(Xem giải) Câu 22. Để oxi hóa 7,56 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al có khối lượng mol trung bình là 25,2 g/mol bằng hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,875 với lượng vừa đủ thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần tối thiểu bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% (giả sử lượng muối hòa tan trong dung dịch sau phản ứng không vượt quá độ tan)?

A. 140,24 gam       B. 123,43 gam       C. 138,62 gam       D. 145,26 gam

(Xem giải) Câu 23. Để hòa tan m gam hỗn hợp X gồm bột của 3 oxit Al2O3, FeO, CuO có cùng số mol cần 240 gam dung dịch HCl 18,25%. Thêm 1 lượng bột nhôm cần thiết vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm Al2O3, Fe và Cu. Xử lí hỗn hợp Y bằng V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M đun nóng sau phản ứng còn 20,928 gam chất rắn không tan. V có giá trị là :

Bạn đã xem chưa:  Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm (Phần 2)

A. 124 ml       B. 136 ml       C. 148 ml       D. 160 ml

(Xem giải) Câu 24. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỗn hợp A gồm 0,44 mol Na và 0,2 mol Ba. Cho hỗn hợp A vào dung dịch X thu được khí H2, kết tủa B và dung dịch Y. Kết tủa B được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. m có giá trị là:

A. 55,78 gam       B. 57,09 gam       C. 54,76 gam       D. 59,08 gam

(Xem giải) Câu 25. Hòa tan 34,64 gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của Fe2(SO4)3 là 13,188%. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong dung dịch X là

A. 8,689%       B. 9,665%       C. 12,364%       D. 14,248%

(Xem giải) Câu 26. Cho 11,16 gam gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol là 5 : 6 bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của AlCl3 là 11,81%. Kim loại M là :

A. Zn       B. Mg       C. Fe       D. Cr

(Xem giải) Câu 27. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Na, Na2O và NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 12,48 gam kết tủa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. p có giá trị là :

A.33,42 gam hoặc 42,78 gam       B. 54,78 gam hoặc 64,14 gam

C.33,42 gam hoặc 64,14 gam       D. 42,78 gam hoặc 54,78 gam

(Xem giải) Câu 28. Cho m bột Al tác dụng với dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thấy dung dịch X tăng m – 1,08 gam thu được dung dịch Y. Cho 46,716 gam hỗn hợp Na và Ba có tỉ lệ số mol nNa : nBa = 4 : 1 vào dung dịch Y thu được p gam kết tủa. p có giá trị là:

A. 64,38 gam       B. 66,71 gam       C. 68,28 gam       D. 59,72 gam

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm Al2O3, FeO, ZnO. Dùng khí CO dư để khử m gam hỗn hợp X nung nóng thu được m – 4 gam hỗn hợp rắn Y. Nếu hòa tan phần chất rắn có thể tan trong kiềm của m gam hỗn hợp X cần 190 gam dung dịch NaOH 16% đun nóng và còn lại 8,64 gam chất rắn không tan. m có giá trị là :

A. 45,69 gam       B.49,29 gam       C. 41,61 gam       D. 44,67 gam

(Xem giải) Câu 30. Cho m gam 1 hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó nNa : nAl = 1 : 6 hòa tan vào nước dư thu được dung dịch A; 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. m có giá trị là:

A. 52,75 gam       B. 39,05 gam       C. 34,50 gam       D. 38,14 gam

 

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!