Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2018 (Phần 4)
MÃ ĐỀ 202
Các mã đề có cùng nội dung, chỉ xáo trộn câu hỏi và đáp án: 202; 210; 216; 218; 224
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
41B | 42B | 43C | 44D | 45A | 46B | 47D | 48D | 49B | 50D |
51B | 52D | 53B | 54C | 55D | 56A | 57C | 58C | 59C | 60D |
61D | 62A | 63D | 64A | 65B | 66D | 67C | 68B | 69A | 70A |
71B | 72A | 73C | 74A | 75A | 76C | 77B | 78C | 79C | 80C |
Câu 41: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. benzen. B. etilen. C. metan. D. butan.
Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 43: Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành:
A. màu vàng. B. màu cam. C. màu hồng. D. màu xanh.
Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. D. KNO3.
Câu 45: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là:
A. polietilen. B. polistiren. C. polipropilen. D. poli (vinyl clorua).
Câu 46: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:
A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4.
Câu 47: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là:
A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:
A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2.
Câu 49: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al.
Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO. B. C2H4(OH)2. C. CH2=CHCH2OH. D. C2H5OH.
Câu 51: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3. D. NaCrO2.
Câu 52: Kim loại Al không tan trong dung dịch:
A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. C. NaOH đặc. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 53: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8. B. 12. C. 10. D. 5.
Câu 55: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O.
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O. (d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 56: Cho các dung dịch: glixerol; anbumin; saccarozơ; glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 57: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Chất X là:
A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca.
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896.
Câu 59: Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32.
Câu 60: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 61: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15.
⇒ Xem giải
Câu 62: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (Đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (Đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + O2 → X5 + H2O. (Men giấm)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O. (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.
⇒ Xem giải
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
⇒ Xem giải
Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
⇒ Xem giải
Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là:
A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
⇒ Xem giải
Câu 66: Cho các chất: Fe; CrO3; Fe(NO3)2; FeSO4; Cr(OH)3; Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tìm thành xanh.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
⇒ Xem giải
Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al. D. Al2(SO4)3 và Al2O3.
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử | Hiện tượng |
X |
Quỳ tìm | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 72: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.
Giá trị của m là
A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55.
⇒ Xem giải
Câu 73: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016.
⇒ Xem giải
Câu 74: Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190. B. 100. C. 120. D. 240.
⇒ Xem giải
Câu 75: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam.
⇒ Xem giải
Câu 76: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
⇒ Xem giải
Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I=2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anôt. Biết Y tác dụng tối đa với 0.06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trinh điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
⇒ Xem giải
Câu 78: Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D. 14,80%.
⇒ Xem giải
Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%.
⇒ Xem giải
Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%.
⇒ Xem giải
Bình luận