Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 17)
(Xem giải) Câu 641. X, Y là hai este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều có công thức phân tử CnH2n-6O4. Thủy phân hoàn toàn 46,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol đều no và 47,2 gam hỗn hợp gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy cần dùng 27,16 lít O2 (đktc), thu được 22,95 gam nước. Tỉ lệ gần đúng của a : b là.
A. 0,7. B. 1,2. C. 0,9. D. 1,0.
(Xem giải) Câu 642. Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa CaCO3, NaHCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 thu được rắn X. Hòa tan toàn bộ X vào lượng nước dư thu được rắn Y. Dẫn luồng khí H2 (dùng dư) qua Y nung nóng thu được rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong Z chứa.
A. 1 đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 1 đơn chất và 3 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
(Xem giải) Câu 643. Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 23,6 gam. B. 25,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,6 gam.
(Xem giải) Câu 644. Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 26,31 gam. B. 26,92 gam. C. 30,01 gam. D. 24,86 gam.
(Xem giải) Câu 645. Cho các phát biểu sau:
(1) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân;
(2) Các kim loại khác nhau đều có tính dẫn điện khác nhau;
(3) Các kim loại như Cu, Zn, Pb, Fe, Ag được tinh chế bằng phương pháp điện phân.
(4) Kim loại beri (Be) được dùng làm chất phụ gia để chế tạo các hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn;
(5) Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng;
(6) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Số phát biểu đúng là.
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 646. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 2 mol CO2 và 3 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 647. Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi không quá 12. Khi đốt cháy mỗi peptit đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 1,35 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 25,56. B. 27,72. C. 26,28. D. 27,00.
(Xem giải) Câu 648. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 90,42 gam. B. 89,34 gam. C. 91,50 gam. D. 92,58 gam.
(Xem giải) Câu 649. Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hiđro (H) trong este X là.
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
(Xem giải) Câu 650. Đun nóng chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 với 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai chất rắn. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 10,56 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Nếu đốt cháy toàn bộ Z cần dùng a mol O2, thu được Na2CO3; CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là.
A. 0,24. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,18.
(Xem giải) Câu 651. Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là.
A. 4,32 gam. B. 4,80 gam. C. 12,0 gam. D. 7,68 gam.
(Xem giải) Câu 652. Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được một ancol Y và một axit cacboxylic Z. Este X không thể là?
A. HCOOCH3. B. CH2(COOCH3)2. C. C2H4(COOCH3)2. D. (HCOO)2C3H6.
(Xem giải) Câu 653. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 19,20 gam. B. 22,40 gam. C. 22,26 gam. D. 36,00 gam.
(Xem giải) Câu 654. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.
B. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa.
C. Rắn T chứa một đơn chất và hai hợp chất.
D. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí không màu thoát ra.
(Xem giải) Câu 655. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là.
A. 5,44 gam. B. 6,04 gam. C. 8,84 gam. D. 7,56 gam.
(Xem giải) Câu 656. Hỗn hợp X chứa đimetylamin, metyl axetat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 0,4375 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là.
A. 0,035. B. 0,025. C. 0,030. D. 0,015.
(Xem giải) Câu 657. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 31,36 gam. B. 32,64 gam. C. 40,80 gam. D. 39,52 gam.
(Xem giải) Câu 658. Cho các đặc tính sau:
(1) Dạng tinh thế tan tốt trong nước, có vị ngọt;
(2) Làm mất màu nước brom;
(3) Không cho phản ứng thủy phân trong môi trường axit;
(4) Trong dung dịch, tồn tại chủ yếu vòng 6 cạnh dạng α và β;
(5) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực;
(6) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(7) Phản ứng được với H2 có xúc tác Ni, nung nóng;
(8) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là.
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
(Xem giải) Câu 659. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, Gly-Gly và Ala-Ala-Ala. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong (lấy dư), thu được 102,0 gam kết tủa; dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu và 4,032 lít khí N2 (đktc). Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là.
A. 45. B. 30. C. 35. D. 40.
(Xem giải) Câu 660. Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(2) Đốt cháy HgS trong oxi dùng dư;
(3) Nung nóng Cr(OH)3 ở nhiệt độ cao;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dùng dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 661. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam. C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
(Xem giải) Câu 662. Hòa tan hết 18,12 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 56,0 gam; thu được 8,56 gam hiđroxit Fe (III) duy nhất. Giá trị của a là.
A. 0,20. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
(Xem giải) Câu 663. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O2, thu được 10,62 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 39,37%. B. 21,72%. C. 23,62%. D. 36,20%.
(Xem giải) Câu 664. Hấp thụ hết 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 0,25M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 2,016 lít. B. 2,688 lít C. 4,032 lít. D. 3,360 lít.
(Xem giải) Câu 665. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồsau:
Khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là.
A. 3,06 gam. B. 2,04 gam. C. 5,10 gam. D. 4,08 gam.
(Xem giải) Câu 666. Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X chứa hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,48 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2. B. 0,8. C. 1,6. D. 0,6.
(Xem giải) Câu 667. Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.
A. 2 : 1 : 2. B. 2 : 2 : 1. C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.
(Xem giải) Câu 668. Cho 16,32 gam hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 23,32. B. 20,22. C. 18,66. D. 24,88.
(Xem giải) Câu 669. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở; trong đó X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Thủy phân hoàn toàn 54,02 gam E cần dùng dung dịch chứa 0,86 mol NaOH, thu được 84,82 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 11,7%. B. 20,1%. C. 12,7% D. 11,2%.
(Xem giải) Câu 670. Este X đơn chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,1 mol este X với dung dịch NaOH 8%, thu được 217,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi chỉ chứa nước và 31,6 gam rắn khan. Số nguyên tử H (hiđro) trong este X là.
A. 10. B. 8. C. 6. D. 12.
(Xem giải) Câu 671. Hòa tan hết 0,4 mol hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,07 mol HNO3 và 0,415 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,09 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó CO2 có số mol là 0,01 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 24,4 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là.
A. 7,4. B. 6,8. C. 7,0. D. 7,2.
(Xem giải) Câu 672. Nung nóng 36,34 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 15,2 gam; đồng thời thoát ra 0,09 mol khí H2. Nếu cho 36,34 gam X vào dung dịch chứa 2,0 mol HCl (dùng dư), thu được 0,5 mol khí H2 và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa x mol NaOH (không có mặt oxi), thu được 26,16 gam hỗn hợp các hiđroxit. Giá trị của x là.
A. 2,46. B. 2,44. C. 2,48. D. 2,42.
(Xem giải) Câu 673. Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol với một α-amino axit no, mạch hở X có xúc tác HCl, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 15,55 gam Y cần dùng 0,475 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, HCl, N2 và H2O lần lượt dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; bình (2) chứa nước vôi trong lấy dư, thu được 40 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 21,25 gam. Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tên thay thế là 2-aminopropanoic.
B. Trong Y chứa 3 nhóm -CH2-.
C. Y cho được phản ứng este hóa có mặt axit vô cơ mạnh làm xúc tác.
D. Y có mạch không phân nhánh.
(Xem giải) Câu 674. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 675. Nung nóng hỗn hợp rắn X gồm Al (0,18 mol), Cr2O3 và FeO trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,2 mol HCl (loãng, đun nóng), thu được 0,24 mol khí H2 và dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua có tổng khối lượng là 62,5 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là a gam. Giá trị gần nhất của a là.
A. 68. B. 46. C. 60. D. 64.
(Xem giải) Câu 676. X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H9O2N và có đặc điểm sau: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao. Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của Y phản ứng. Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở. Các chất X, Y, Z lần lượt là.
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3; H2N-CH2-COOC2H5; CH2=CHCOONH3CH3.
B. H2N-[CH2]4-COOH; H2N-[CH2]2-COOCH3; CH3COONH3C2H5.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5; CH2=CHCOONH3CH3.
D. H2N-CH2COOC2H5; CH3-CH(NH2)-COOCH3; CH3COONH3C2H5.
(Xem giải) Câu 677. Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng phân tử tăng dần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 10. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 47,68 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là.
A. 11,7%. B. 41,1%. C. 47,1%. D. 45,5%.
(Xem giải) Câu 678. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(b) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 dư.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được muối Fe(II) là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 679. Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,36 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 33,92 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.
A. 7,4%. B. 18,5%. C. 11,1% D. 14,8%.
(Xem giải) Câu 680. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm hai este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng 22,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một muối natri axetat duy nhất có khối lượng là 22,96 gam và hỗn hợp Y gồm ba ancol; trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối của Y so với He bằng 13,1. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 11,9%. B. 7,9%. C. 9,2%. D. 13,8%.
hay qua!