Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 19)
(Xem giải) Câu 721. Cho 12,76 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,36 gam. B. 12,48 gam. C. 7,80 gam. D. 6,24 gam.
(Xem giải) Câu 722. Cho một nhúm bông (trong đó hàm lượng xenlulozơ chiếm 90%) có khối lượng m gam vào dung dịch H2SO4 70% (dùng dư), đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy hợp chất hữu cơ tạo thành cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 29,16 gam. B. 694,80 gam C. 58,32 gam. D. 32,40 gam.
(Xem giải) Câu 723. Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa 23,88 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, đun nóng thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) khí Z. Số đồng phân cấu tạo của amin có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 724. Nung nóng hỗn hợp chứa 6,48 gam Al và 13,92 gam Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ rắn X, sau đó cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 10% so với phản ứng), thu được 0,34 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 177,51 gam. B. 181,46 gam. C. 178,22 gam. D. 184,51 gam.
(Xem giải) Câu 725. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở anot (đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 33,0 gam. B. 27,7 gam. C. 24,5 gam. D. 31,4 gam.
(Xem giải) Câu 726. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và ZnO có tỉ lệ mol x : y vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M vào X, tới khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100 ml. Còn nếu cho 300 ml hoặc 500 ml dung dịch Y vào X đều thu được a gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là.
A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 2.
(Xem giải) Câu 727. Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 80,07%. B. 87,16%. C. 70,80%. D. 81,76%.
(Xem giải) Câu 728. Cho 0,08 mol bột Al vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 2,16 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là m gam; đồng thời thu được hỗn hợp gồm hai hiđroxit. Giá trị m là.
A. 51,2 gam. B. 41,6 gam. C. 43,2 gam. D. 47,2 gam.
(Xem giải) Câu 729. Đun nóng 0,05 mol este X chỉ chứa một loại nhóm chức với dung dịch KOH 8% (vừa đủ), chưng chất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 130,6 gam và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,525 mol O2, thu được 13,8 gam K2CO3; 17,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 40,31%. B. 48,69%. C. 52,36%. D. 43,98%.
(Xem giải) Câu 730. Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 94,08 gam. B. 89,20 gam. C. 89,28 gam. D. 93,94 gam.
(Xem giải) Câu 731. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,81 gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 14,04 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 6,720 lít. B. 7,168 lít. C. 8,064 lít. D. 7,616 lít.
(Xem giải) Câu 732. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 yM, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được 23,64 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,8 và 0,6. C. 0,6 và 0,6. D. 0,8 và 0,4.
(Xem giải) Câu 733. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este của α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,315 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C3H9N.
(Xem giải) Câu 734. Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 6,16) gam muối. Nếu lấy 2m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2,5m + 4,22) gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,38%. B. 33,78%. C. 43,35%. D. 36,13%.
(Xem giải) Câu 735. Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Nếu cho 34,6 gam X với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là
A. 11,02. B. 6,36. C. 13,15. D. 6,64.
(Xem giải) Câu 736. Nung nóng 0,3 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn MgO duy nhất và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2; CO2 và NO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 7,88. Phần trăm khối lượng của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là
A. 44,3%. C. 34,9%. D. 24,5%. D. 64,2%.
(Xem giải) Câu 737. Thủy phân hoàn toàn 28,13 gam hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều mạch hở cần dùng 185 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi nước có khối lượng 172,9 gam và phần rắn Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy X hoặc Y cũng như Z với số mol bằng nhau đều thu được CO2 như nhau. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong rắn Y là.
A. 22,1%. B. 24,2%. C. 19,3%. D. 26,7%.
(Xem giải) Câu 738. Hòa tan hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,26 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí Z duy nhất. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng giảm 4,48 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 25,7%. B. 26,1%. C. 20,6%. D. 20,9%.
(Xem giải) Câu 739. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,86 mol CO2 và 1,23 mol H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 475 ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 48,84 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đều đơn chức. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24.
(Xem giải) Câu 740. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,2 mol X tác dụng với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 39,6 gam. B. 36,4 gam. C. 35,2 gam. D. 42,4 gam.
(Xem giải) Câu 741. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
A. 22,35 gam. B. 30,30 gam. C. 23,08 gam. D. 31,56 gam.
(Xem giải) Câu 742. Hòa tan hết m gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần dùng 600 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,045 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (8m + 2,88) gam muối. Kim loại M là
A. Ca. B. Al. C. Mg. D. Zn.
(Xem giải) Câu 743. Trộn hai dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,8M theo thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 8,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 11,84 gam rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 53,11 gam kết tủa. Để tác dụng tối đa các muối có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 16,0 gam. B. 15,2 gam. C. 17,2 gam. D. 16,8 gam.
(Xem giải) Câu 744. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat và glyxin cần dùng 0,43 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là
A. 8,64 gam. B. 7,92 gam. C. 8,28 gam. D. 7,20 gam.
(Xem giải) Câu 745. Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào lượng nước dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 0,51 gam rắn không tan. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,54. B. 0,58. C. 0,56. D. 0,60.
(Xem giải) Câu 746. Đun nóng m gam hỗn hợp X (có tổng số mol là 0,1 mol) gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được K2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng nước vôi trong (lấy dư), thấy khối lượng bình tăng 50,98 gam và có 4,032 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
A. 29,90 gam. B. 25,54 gam. C. 23,74 gam. D. 24,55 gam.
(Xem giải) Câu 747. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaOH nóng chảy;
(b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(c) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với CrO3;
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4;
(e) Đun nóng một mẫu nước cứng tạm thời.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra chất khí là.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 748. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hởcần dùng 0,63 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm hai ancol hơn hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 36,9%. B. 22,1%. C. 25,8%. D. 47,9%.
(Xem giải) Câu 749. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 12,2. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Fe giảm 11,2 gam so với trước phản ứng. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X có giá trị lớn nhất là
A. 12,32 gam. B. 12,88 gam. C. 6,72 gam. D. 10,08 gam.
(Xem giải) Câu 750. Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch Z là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M.
(Xem giải) Câu 751. Đun nóng 12,15 gam este X đơn chức với dung dịch NaOH 8%, thu được 87,15 gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Số nguyên tử hiđro (H) trong este X là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
(Xem giải) Câu 752. Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4. B. CH2(COOCH3)2. C. (COOC2H5)2. D. (HCOO)2C3H6.
(Xem giải) Câu 753. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1 vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 14,08 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 19,20 gam. B. 22,26 gam. C. 36,00 gam. D. 22,40 gam.
(Xem giải) Câu 754. Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 26,64. B. 22,80. C. 16,08. D. 20,88.
(Xem giải) Câu 755. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 1,12. B. 1,24. C. 1,20. D. 1,18.
(Xem giải) Câu 756. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt chá y hoàn toàn m gam X cần dùng 1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam. C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
(Xem giải) Câu 757. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 5,44 gam. B. 6,04 gam. C. 8,84 gam. D. 7,56 gam.
(Xem giải) Câu 758. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic, Gly-Gly và Ala-Ala-Ala. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong (lấy dư), thu được 102,0 gam kết tủa; dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu và 4,032 lít khí N2 (đktc). Giả sử độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là
A. 45. B. 30. C. 35. D. 40.
(Xem giải) Câu 759. Hòa tan hết 27,18 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,68 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 84,0 gam; thu được 0,12 mol hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là
A. 0,30. B. 0,27. C. 0,18. D. 0,24.
(Xem giải) Câu 760. Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, trong đó có hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 12,32 gam X với 240 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Y duy nhất và 16,44 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp rắn Z là
A. 61,6%. B. 57,9%. C. 49,8%. D. 66,2%.
Bình luận