102 bài tập peptit – Phần 2

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 52: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic no, mạch hở thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra bằng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O và N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin trong X có giá trị gần nhất với:

A. 22           B. 28           C. 32           D. 40

Xem giải

Câu 53: Hỗn hợp X gồm ba peptit, metylamin và axit glutamic trong đó số mol metylamin bằng số mol axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,25 mol CO2, 0,045 mol N2 và 0,265 mol H2O. Biết peptit tạo ra từ các α – amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Giá trị của m gần nhất với:

A. 7,1           B. 7,2           C. 7,3           D. 7,4

Xem giải

Câu 54: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm – NH2. Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:

X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O

Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó khối lượng của CO2 và H2O là 119,6 gam. Mặc khác đun nóng 0,12 mol X với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:

A. 128           B. 135           C. 94           D. 77

Xem giải

Câu 55: Cho hỗn hợp A chứa 2 peptit X và Y đều được tạo từ glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặc khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với:

A. 560           B. 470           C. 520           D. 490.

Xem giải

Câu 56: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2. Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị

A. 50           B. 40           C. 45           D. 35.

Xem giải

Câu 57: X là đipeptit; Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại α – amino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là.

A. 39,44 gam           B. 35,18 gam           C. 38,12 gam           D. 36,48 gam

Xem giải

Câu 58: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X, Y là 2 – aminoaxit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đốt cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol O2. Tổng khối lượng phân tử của X và Y là:

A. 164.           B. 206.           C. 220.           D. 192.

Xem giải

Câu 59: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit của X trong E gần với:

A. 19,0%           B. 17,5%           C. 18,0%           D. 18,5%

Xem giải

Câu 60: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong H có mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là

A. 62           B. 71           C. 68           D. 65

Xem giải

Câu 61: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol Alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,03525 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A.14,798.           B.18,498.           C.18,684           D.14,896.

Xem giải

Câu 62: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là.

A. 78,24 gam           B. 87,25 gam           C. 89,27 gam           D.96,87 gam

Xem giải

Câu 63: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala , Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X gồm cần 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam mưối?

A. 104,00           B. 100,50           C. 99,15           D. 98,84

Xem giải

Câu 64: X, Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 2,43 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600 ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Peptit (Phần 2)

A. 28,39%           B. 19,22%           C, 23,18%.           D. 27,15%

Xem giải

Câu 65: X, Y là hai este mạch hở có công thức CnH2n-2O2; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Đun nóng 27,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol có tỉ khối so với He 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có thể tích 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng T (MZ < MT) có hỗn hợp E ?

A. 12,37%           B. 12,68%           C. 13,12%           D. 10,68%

Xem giải

Câu 66: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ glyxin và valin; tổng số liên kết pi trong ba peptit bằng 11. Cho 42,36g hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 9 : 1 tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), sau phản ứng thu được hỗn hợp muối T. Đốt hết T cần 2,07 mol O2, sản phẩm cháy dẫn hết qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2 4,85M, sau khi các phản ứng kết thúc, làm bay hơi hết hơi nước rồi nung các chất trong bình đến khối lượng không đổi thu được 123,85g chất rắn khan. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol Z là

A. 3,6288 mol            B. 2,1168 mol              C. 4,536 mol           D. 2,7216 mol

Xem giải

Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,21.             B. 12,72.              C. 11,57.             D. 12,99.

Xem giải

Câu 68: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là.

A. 11,86%             B. 12,68%            C. 10,64%           D. 13,24%

Xem giải

Câu 69: Hỗn hợp E chứa 4 peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ một loại amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 11. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 1,25. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,14 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

A. 17,57 gam            B. 15,61 gam              C. 12,55 gam           D. 15,22 gam

Xem giải

Câu 70: Hỗn hợp X gồm hai peptit A, B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu a mol alanin b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu 0,53 mol CO2 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là

A. 0,6923           B. 0,867           C. 1,444           D. 0,1112

Xem giải

Câu 71: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol) ; X chiếm 51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N2. Đun nóng m gam H trong 400 ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là

A. 5,352g           B. 1,784g           C. 3,568g           D. 7,136g

Xem giải

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm Gly, Ala-Ala, Gly-Val-Val bằng oxi vừa đủ thu được 8,1 mol hỗn hợp khí và hơi. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol X trong NaOH vừa đủ thì thu được số (gam) muối là:

A. 134,64           B. 182,64           C. 129,10           D. 140,64

⇒ Xem giải

Câu 73: X, Y, Z là 3 peptit mạch hở. Thuỷ phân 1 mol X thu được a mol Alanin và a mol Valin. Thuỷ phân 1 mol Y thu được b mol Alanin và a mol Valin. Thuỷ phân 1 mol Z thu được a mol Alanin và b mol Valin. Đốt m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có tỉ lệ số mol X : Y : Z = 1 : 2 : 3 cần 17,52576 lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 35,9232 gam. Đốt 0,02 mol Y rồi hập thụ khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1a mol Na2CO3 và 0,1b mol NaOH thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Tổng m + m1 gần với giá trị

A. 92,0           B. 92,5           C. 93,0           D. 93,5

Xem giải

Câu 74: Hỗn hợp A gồm 4 peptit mạch hở Val-Val, Val-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng A bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam CO2 và 3,36 lít N2 (đktc). Mặt khác cho 10 gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây :

A. 34,18           B. 15,15           C. 13,82           D. 14.98

Xem giải

Câu 75: Hỗn hợp X gồm tripeptit, pentapeptit và hexapeptit được tạo từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 1,5M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc), đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị m gần nhất với

A. 59.           B. 48.           C. 62.           D. 45.

Xem giải

Câu 76: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-aminoaxit no mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,2491           B. 2,5760           C. 2,3520           D. 2,7783

Xem giải

Câu 77: Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit (E) Ala-X-X-Gly (X là amino axit chứa 1 nhóm NH2) cần dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thu được 41,37 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam. Khối lượng phân tử của X là.

Bạn đã xem chưa:  50 bài tập este tổng hợp

A. 132           B. 133           C. 147           D. 161

Xem giải

Câu 78: X peptit tạo từ α-amino axit no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X theo phản ứng sau:

(1) X + 4H2O —> 2A + 3B

(2) X + 7NaOH —> 2A’ + 3B’ + 3H2O

A chỉ chứa 1 nhóm –NH2. Lấy 0,1 mol B cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E. Dung dịch E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,85 gam X bằng oxi vừa đủ thu được CO2, N2 và 12,15 gam H2O. Khối lượng phân tử của X là.

A. 660           B. 702           C. 674           D. 632

Xem giải

Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối Na của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , Y ở trên cần dùng 107,52 lít khí O2 thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với:

A. 102           B.97           C.92           D.107

Xem giải

Câu 80: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; X không có đồng phần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 16. Thủy phân hết hỗn hợp H gồm X (10a mol), Y (9a mol), Z (a mol) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch T chỉ chứa 0,54 mol muối A và 0,19 mol muối B (MA < MB). Đốt cháy hết A và B thu được Na2CO3; tổng khối lượng CO2 và H2O là 109,8g. Giá trị tỉ lệ khối lượng Z và X gần nhất với

A. 0,15           B. 0,2           C. 0,1           D. 0,25

Xem giải

Câu 81: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa tetrapeptit và pentapeptit đều mạch hở trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 0,02 mol Gly-Gly-Gly-Ala; 0,01 mol Gly-Ala-Ala-Ala-Gly; 0,02 mol Gly-Gly-Ala; 0,04 mol Ala-Ala-Gly; 0,06 mol Gly-Ala; 0,08 mol Ala-Gly; 0,06 mol Gly-Gly; 0,13 mol Alanin và 0,14 mol Glyxin. Nếu đun nóng m gam E với V lít dung dịch NaOH 1,5M (dùng dư) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 4,62) gam rắn khan. Giá trị của V là.

A. 0,90           B. 0,80           C. 0,75           D. 0,85

Xem giải

Câu 82: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4 : 1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m là:

A. 146,8.           B. 145.           C. 151,6.           D. 148.

Xem giải

Câu 83: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặc khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các dipeptit có tổng khối lượng là 37.26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị a gần nhất với:

A. 43,8           B. 39           C. 40,2           D. 42,6

Xem giải

Câu 84: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong H có mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là

A. 62           B. 71           C. 68           D. 65

Xem giải

Câu 85: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là

A. 26,50%           B. 32,12%           C. 35,92%           D. 26,61%

Xem giải

Câu 86: X là một peptit mạch hở có các mắt xích được cấu tạo từ α-amino axit cùng dãy đồng đẳng với Alanin. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa 0,4 mol NaOH thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan, Y không tác dụng với dung dịch NaOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,68 mol O2 thu được CO2, N2 và 1,2 mol H2O. Phân tử khối của X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 320           B. 500           C. 360           D. 430

Xem giải

Câu 87: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là

A. Tăng 49,44.           B. Giảm 94,56.           C. Tăng 94,56.           D. Giảm 49,44.

Xem giải

Câu 88: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là

A. 283,76 và hexapeptit           B. 283,76 và tetrapeptit

C. 327,68 và tetrapeptit           D. 327,68 và hexapeptit

Xem giải

Câu 89: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 3 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 8 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Tổng x + y bằng:

A. 9,0.           B. 10,0           C. 12,0           D. 11,0

Xem giải

Câu 90: X và Y đều là 2 peptit cấu tạo từ 1 loại -aminoaxit no, hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (A). X là 1 peptit vòng còn Y là 1 peptit hở, X và Y có cùng số liên kết peptit. Cho m (gam) X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng được dung dịch chỉ chứa 111m/71 gam muối của A. Đốt hỗn hợp gồm 0,01 mol X và 0,015 mol Y cần 18,06 lit O2(dktc). MX là?

A. 497           B. 568           C. 399           D. 456

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 5)

Xem giải

Câu 91: X, Y, Z (MX < MY < 246 < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ valin và 1 α-aminoaxit A thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; Y không có đồng phân; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 13. Đun nóng hoàn toàn 56,82g hỗn hợp H gồm X, Y, Z (nguyên tử khối trung bình của X, Y, Z bằng 189,4) trong dung dịch chứa 56m gam ROH (dùng dư 5% so với lượng phản ứng; R là kim loại kiềm), cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng được rắn T. Đốt hết T trong O2 dư thu được 69m (g) muối R2CO3; tổng khối lượng CO2 và H2O là 115,919g. Khối lượng của Z trong H là

A. 6,9g           B. 12,6g           C. 9,09g           D. 8,64g

Xem giải

Câu 92: X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Z, T (MZ < MT) là hai este ba chức; trong đó Z được tạo bởi một loại axit X hoặc Y, T được tạo bởi X và Y; cả Z, T đều được tạo nên từ glixerol và có tổng số liên kết pi bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52g hỗn hợp H gồm Z, T trong oxi dư, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,6g. Mặt khác cũng lượng H trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2,1M. Tổng số nguyên tử có trong T là

A. 22           B. 32           C. 24           D. 28

Xem giải

Câu 93: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol Alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,0325 lít O2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 14,798.           B. 18,498.           C. 18,684 .           D. 14,896.

Xem giải

Câu 94: Hỗn hợp A gồm tripeptit Ala-Gly-X và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-X (X là α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,29 mol hỗn hợp A, sau phản ứng thu được 93,184 lít khí CO2 (đktc)và 50,94 gam H2O. Mặt khác cho 1/10 lượng hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muốikhan. Tổng khối lượng muối glyxin và muối X trong m là.

A. 13,412 gam.           B. 9,729 gam.           C. 10,632 gam.           D. 9,312 gam

Xem giải

Câu 95: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin; Y không có đồng phân. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z (số mol X chiếm 75% số mol H). Đốt cháy hết 81,02g H trong oxi dư, thu được 0,51 mol N2. Đun nóng cũng lượng H trên trong dung dịch chứa KOH 1,4M và NaOH 2,1M, kết thúc phản ứng thu được 129,036g rắn T có chứa 3 muối và số mol muối của alanin bằng 0,22 mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng rắn T trên thì thu được 70,686g muối cacbonat trung hòa. Biết tổng số nguyên tử oxi trong H bằng 14. % khối lượng Z trong hỗn hợp H gần nhất với giá trị

A. 19%           B. 21%           C. 12%           D. 9%

Xem giải

Câu 96: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Gly; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56g H trong oxi vừa đủ, thu được nCO2 : nH2O = 48 : 47. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là

A. 0,843           B. 0,874           C. 0,698           D. 0,799

Xem giải

Câu 97: Hỗn hợp H gồm 1 đipeptit A (được tạo nên từ 1 α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và 1 este B đơn chức, phân tử chứa 2 liên kết pi; A, B mạch hở.
– Đốt cháy hoàn toàn H với 21,504 lít O2 (đktc) sinh ra 36,96g CO2.
– H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1,76M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 36,3           B. 30,02           C. 36,14           D. 36,46

Xem giải

Câu 98: Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y đều mạch hở, có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1 và có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 8. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,48 mol muối Gly và 0,08 mol muối Ala. Giá trị m là?

A. 36,64 gam           B. 33,94 gam           C. 35,18 gam           D. 34, 52 gam

Xem giải

Câu 99: Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở là X1 (C19HxOzNt), X2 (C22HnOmNk). Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 4,806 gam alanin và 3,744 gam valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc, dư, thì khối lượng dung dịch NaOH tăng a gam. Giá trị a gần nhất với:

A. 25,24.           B. 26,72.           C. 24,35.           D. 23,48

Xem giải

Câu 100: Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 118,2 gam           B. 60,0 gam           C. 98,5 gam           D. 137,9 gam

Xem giải

Câu 101. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12g hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắc xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là

A. 4,3848 mol           B. 5,1408 mol           C. 5,7456 mol           D. 3,6288 mol

Xem giải

Câu 102. Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α- amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A. 9 và 51,95.           B. 9 và 33,75.           C. 10 và 33,75.           D. 10 và 27,75.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!