X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol) ; X chiếm 51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N2. Đun nóng m gam H trong 400 ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là
A. 5,352g B. 1,784g C. 3,568g D. 7,136g
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi H thành:
C2H3ON: 0,664 (Tính từ nNaOH = 0,664)
CH2: u
H2O: v
—> nN2 sp cháy = 0,332
—> nN2 trong không khí = 7,032
—> nO2 = nN2/4 = 1,758
—> 0,664.2,25 + 1,5u = 1,758
mCO2 + mH2O = 44(0,664.2 + u) + 18(0,664.1,5 + u + v) = 2(57.0,664 + 14u + 18v) + 3,192
Giải hệ được: u = 0,176 và v = 0,192
—> mH = 43,768 và mX = 22,68
Đặt x, y là số mol Gly, Val
nN = x + y + 0,128 = 0,664
nC = 2x + 5y + 0,128.3 = 0,664.2 + u
—> x = 0,52 và y = 0,016
nH = 7,5a + 3,5a + a = v = 0,192
—> a = 0,016 —> X (0,12 mol), Y (0,056 mol) và Z (0,016 mol)
—> MX = 189 —> X là Gly-Gly-Gly
Y là (Gly)n-(Ala)c-(Val)e
Z là (Gly)p-(Ala)d-(Val)g
- nGly = 0,12.3 + 0,056n + 0,016m = 0,52
—> 7n + 2p = 20 —> Có các cặp nghiệm (0, 10) và (2, 3)
- nAla = 0,056c + 0,016d = 0,128
—> 7c + 2d = 16 —> Có các cặp nghiệm (0, 8) và (2, 1)
- nVal = 0,056e + 0,016g = 0,016
—> 7e + 2g = 2 —> e = 0 và g = 1 là nghiệm duy nhất.
Do MZ > MY > MX = 189 nên Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)3(Ala)(Val) thỏa mãn.
Z với HCl dư tạo nGlyHCl = 0,016.3 mol
—> mGlyHCl = 5,352