X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit R no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B là
A. 26,50% B. 32,12% C. 35,92% D. 26,61%
Câu trả lời tốt nhất
3X —> Y + 2H2O
4X —> Z + 3H2O
Đặt nY = 8y —> nZ = 3y
—> nX = a = 36y và nH2O = 25y
Đốt A tốn O2 như đốt X nên:
CnH2n+1NO2 + (1,5n – 0,75)O2 —> nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
—> nO2 = 36y(1,5n – 0,75) = 0,945
và nH2O = 36y(n + 0,5) – 25y = 0,685
Giải hệ —> yn = 0,02 và y = 0,005
—> n = 4 và a = 0,18
Hỗn hợp B chứa:
R: CmH2m+1NO2 (0,18 mol)
Y: C12H23N3O4 (0,045 mol)
Z: C16H30N4O5 (0,09 mol)
—> nCO2 = 0,18m + 0,045.12 + 0,09.16 = nBaCO3 = 2,88
—> m = 5
—> %R = 32,12%