[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (13/20)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1A | 2C | 3A | 4B | 5D | 6B | 7B | 8A | 9D | 10C |
11A | 12A | 13B | 14D | 15B | 16A | 17C | 18A | 19D | 20A |
21B | 22B | 23C | 24C | 25C | 26A | 27C | 28C | 29D | 30C |
31D | 32C | 33A | 34D | 35C | 36? | 37C | 38C | 39A | 40A |
Câu 1. Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. SO2. B. CO2. C. CH4. D. NH3.
Câu 2. Công thức của Fe(II) oxit là
A. Fe(OH)2. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)3.
Câu 3. Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm gồm
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H33COONa và glixerol.
Câu 4. Hợp chất nào dưới đây không tham gia phản được ứng trùng hợp?
A. Metyl metacrylat. B. Axit ε-aminocaproic.
C. Buta-1,3-đien. D. Acrilonitrin.
Câu 5. Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
A. Tính bazơ mạnh và tính oxi hóa. B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa.
C. Tính bazơ mạnh và tính tính khử. D. Tính bazơ yếu và tính khử.
Câu 6. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy bột Fe dư trong khí Cl2. B. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl dư. D. Cho Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(Xem giải) Câu 7. Số đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 8. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol no có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C4H6O2. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. Alyl fomat. D. metyl propionat.
(Xem giải) Câu 9. Cho a gam dung dịch chứa chất tan X vào a gam dung dịch chứa chất tan Y thu được 2a gam dung dịch Z. Hai chất X và Y thỏa mãn là
A. Na2SO4 và Ba(HCO3)2. B. NaHCO3 và H2SO4.
B. BaCl2 và NaHSO4. D. Na2HPO4 và H3PO4.
Câu 10. Polipropilen, poli(vinyl clorua) lần lượt là sản phẩm trùng hợp của
A. CH2=CH2, CH2=CH-Cl. B. CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH3, CH2=CH-Cl. D. CF2=CF2, C6H5-CH=CH2.
(Xem giải) Câu 11. Nhúng một lá kim loại Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá Cu tăng thêm là
A. 15,2 gam. B. 4,4 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam.
(Xem giải) Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 19,2. C. 9,6. D. 8,2.
(Xem giải) Câu 13. X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
(Xem giải) Câu 14. Cho các chất hữu cơ sau: glucozơ, saccarozơ, axetilen, xenlulozơ. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo kết tủa bạc trắng sáng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
A. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
B. Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
D. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(Xem giải) Câu 16. Cho 34,9 gam hỗn hợp bột kim loại Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và còn lại 11,22 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 41,28. B. 30,84. C. 20,96. D. 31,12.
(Xem giải) Câu 17. Thủy phân hoàn toàn este X (C4H8O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 18. Dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính
A. Al2O3, (NH4)2CO3, NaHCO3. B. Al(OH)3, Al2O3, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, (NH4)2CO3, AlCl3. D. Al(OH)3, NaOH, NaHSO4.
Câu 19. Dãy các chất được xếp theo thứ tự tăng dần độ mạnh của lực bazơ là
A. CH3NH2 < C2H5NH2 < C6H5NH2 (anilin) < NH3.
B. C6H5NH2 (anilin) < C2H5NH2 < CH3NH2 < NH3.
C. C2H5NH2 (anilin) < CH3NH2 < C6H5NH2 < NH3.
D. C6H5NH2 (anilin) < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2.
Câu 20. Phát biểu không đúng là?
A. Ở nhiệt độ thường, C2H5OH phản ứng được với dung dịch NaOH.
B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
C. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm.
D. Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong glixerol.
(Xem giải) Câu 21. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,288. B. 1,176. C. 1,344. D. 1,232.
(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hết 16,48 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa hai muối, trong đó FeCl3 có khối lượng là 9,75 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 90,45. B. 96,93. C. 88,29. D. 86,13.
(Xem giải) Câu 23. Cho các dung dịch sau: (X1) C6H5NH2 (anilin); (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH; (X5) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. Dung dịch các chất làm quì tím hóa xanh là
A. X1, X2, X5. B. X2, X3, X4. C. X2, X5. D. X1, X4, X5.
Câu 24. Trong công nghiệp, nước gia-ven được sản xuất bằng phương pháp
A. Hòa tan Na2O vào dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
D. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
(Xem giải) Câu 25. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe(NO3)2 (t°) → X; X + CO dư → Y; Y + FeCl3 → Z; Z + AgNO3 dư → T. Biết X, Z, T đều là hợp chất của sắt. Hai chất X và T lần lượt là
A. FeO và Fe(NO3)3. B. Fe2O3 và Fe(NO3)2.
C. Fe2O3 và Fe(NO3)3. D. FeO và Fe(NO3)3.
(Xem giải) Câu 26. Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(a) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(b) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(c) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(d) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
(e) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp phẩm nhuộm azo.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 27. X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Cho 6,4 gam hỗn hợp E tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 8,82 gam muối. Đốt cháy 6,4 gam E cần dùng 0,19 mol O2. Công thức của X, Y là
A. CH3COOH và (COOH)2. B. HCOOH và CH2(COOH)2.
C. C2H5COOH và (COOH)2. D. CH3COOH và C2H4(COOH)2.
(Xem giải) Câu 28. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol. Biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 10%, thế tích rượu 400 thu được là
A. 3194,4 ml. B. 2785,0 ml. C. 2875,0 ml. D. 2300,0 ml.
(Xem giải) Câu 29. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào lần lượt các chất sau: Fe, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 30. Có bốn lọ mất nhãn được đánh dấu X, Y, Z, T đựng bốn dung dịch sau: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Thực hiện thí nghiệm để nhận biết chúng, ta có kết quả theo bảng sau:
Chất | Dung dịch Ba(OH)2 dùng dư, đun nóng |
T | Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. |
Y | Khí không màu thoát ra, có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh |
Z | (-) |
X | Xuât hiện kết tủa trắng. |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K2CO3, NaNO3, AlCl3, NH4NO3. B. NH4NO3, K2CO3, NaNO3, AlCl3.
C. K2CO3, NH4NO3, NaNO3, AlCl3. D. AlCl3, NaNO3, NH4NO3, K2CO3.
(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Thông thường, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ancol có cùng phân tử khối.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
(g) Đun nóng benzyl axetat với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(b) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch CuCl2.
(g) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 33. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 25,00%. B. 18,75%. C. 20,00%. D. 10,00%.
(Xem giải) Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 6,78 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch chứa x mol HCl, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi theo bảng sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml) | 210 | 370 |
Khối lượng kết tủa | a | a |
Giá trị của x là
A. 0,64. B. 0,62. C. 0,68. D. 0,66.
(Xem giải) Câu 35. Hỗn hợp E chứa hai este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4). Đốt cháy hoàn toàn 8,26 gam E cần dùng 0,375 mol O2, thu được CO2 và 4,86 gam H2O. Mặt khác đun nóng 8,26 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 0,9. B. 0,8. C. 1,2. D. 1,0.
(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 18,24 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân t được mô tả như đồ thị bên.
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 5. B. 2 : 5. C. 1 : 3. D. 1 : 4.
(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Hóa hơi hoàn toàn 26,46 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 26,46 gam X cần dùng tối đa dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,82 mol O2, thu được 18,55 gam Na2CO3 và 1,05 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Dẫn Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 32,23%. B. 41,44%. C. 34,53%. D. 25,32%.
(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và không là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X cần dùng tối đa 17,6 gam NaOH trong dung dịch thu được (m + 14,72) gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và 2,56 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Giá trị của m là 33,56 gam.
B. Số nguyên tử hiđro trong peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là 14.
C. Trong peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất thì tỉ lệ mắt xích giữa glyxin và valin là 1 : 1.
D. Tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12.
(Xem giải) Câu 39. Cho 15,5 gam chất X (C2H9O5N3) phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, thu được khí Y (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 20,2. B. 15,7. C. 19,4. D. 18,2.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Cho m gam X vào nước dư, khuấy đều thấy còn lại (m – 14,4) gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 13,56) gam các muối clorua của kim loại và hỗn hợp T gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của T so với H2 bằng 12,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,0 gam rắn khan. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 29,2 gam.
(b) Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
(c) Tổng khối lượng các muối trong Z là 44,84 gam.
(d) Dung dịch Z hòa tan tối đa 2,24 gam bột Cu.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Bình luận