[2021] Thi thử TN sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41A | 42A | 43B | 44D | 45B | 46D | 47B | 48C | 49D | 50D |
51B | 52C | 53C | 54A | 55A | 56A | 57D | 58D | 59A | 60A |
61A | 62B | 63B | 64D | 65C | 66C | 67B | 68A | 69D | 70C |
71B | 72C | 73C | 74A | 75D | 76A | 77D | 78C | 79D | 80A |
Câu 41. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây?
A. K2O. B. K. C. P2O5. D. N.
Câu 42. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO. B. He. C. H2. D. N2.
(Xem giải) Câu 43. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 14,4 gam Cu. Giá trị của m là
A. 6,3. B. 12,6. C. 10,5. D. 8,4.
Câu 44. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg. B. Na. C. K. D. Fe.
Câu 45. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Al.
(Xem giải) Câu 46. Đốt cháy hết một lượng kim loại Mg trong khí O2 dư thu được sản phẩm là 8,0 gam magie oxit. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng là
A. 3,36 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
(Xem giải) Câu 47. Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 81,0. B. 40,5. C. 54,0. D. 108,0.
Câu 48. Chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với CH4?
A. C3H4. B. C2H2. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 49. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì.
C. có bọt khí thoát ra. D. có kết tủa trắng.
Câu 50. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Tại ruột non của cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành axit béo và
A. etylen glicol. B. NH3, CO2 và H2O. C. CO2 và H2O. D. glixerol.
Câu 51. Cacbohiđrat X có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,… có nhiều trong quả nho chín. X là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 52. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc β-glucozơ có số nhóm -OH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 53. Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. Trong quặng manhetit chứa nhiều hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 54. Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là
A. AlCl3. B. Al(OH)3. C. Al(NO3)3. D. Al2O3.
Câu 55. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. K. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Câu 56. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(hexametylen ađipamit). B. Polipropilen.
C. Polietilen. D. Poli(metyl metacrylat).
Câu 57. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. NaOH.
Câu 58. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Ag. B. Fe. C. Zn. D. Hg.
(Xem giải) Câu 59. Cho 1,78 gam alanin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,51. B. 2,49. C. 3,24. D. 2,15.
Câu 60. Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là
A. alanin. B. anilin. C. etylamin. D. etyl axetat.
Câu 61. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. AgNO3. C. HCl. D. CuSO4.
Câu 62. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: tơ tằm, bông, capron, nitron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 63. Công thức của tristearin là
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5.
Câu 64. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCO3.
Câu 65. Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là
A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. FeSO4. D. FeCl2.
Câu 66. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. Al. B. Fe. C. Li. D. Cu.
Câu 67. Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là
A. +4. B. +6. C. +3. D. +2.
Câu 68. Số nguyên tử oxi trong phân tử metyl axetat là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 69. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. (CH3)3N. D. CH3NHCH3.
(Xem giải) Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3.
(c) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 71. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của X trong 0,26 mol E là
A. 12,60 gam. B. 14,28 gam. C. 12,24 gam. D. 10,36 gam.
(Xem giải) Câu 72. Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | Khối lượng catot tăng (gam) | Khí thoát ra ở anot | Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (gam) |
t1 = 1930 | m | Một khí | 2,70 |
t2 = 7720 | 4m | Hỗn hợp khí | 9,15 |
t3 | 5m | Hỗn hợp khí | 11,11 |
Tỉ lệ t3 : t1 có giá trị là
A. 10. B. 12. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 73. Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,04 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 16,64 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,139. B. 0,150. C. 0,060. D. 0,099.
(Xem giải) Câu 74. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, một ancol đơn chức mạch hở và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,97 mol CO2 và 0,84 mol H2O. Cho 0,3 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 14,1 gam muối. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom phản ứng tối đa là x (mol). Giá trị của x là
A. 0,28. B. 0,15. C. 0,02. D. 0,13.
(Xem giải) Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, MX < MY < MZ < 130). Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 5,04 lít O2, thu được Na2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Thành phần % theo số mol của Z trong E có giá trị gần nhất là
A. 58%. B. 28%. C. 33%. D. 45%.
(Xem giải) Câu 76. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit T có đồng phân hình học.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(Xem giải) Câu 77. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34,1. B. 22,7. C. 27,5. D. 29,1.
(Xem giải) Câu 78. Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm
Cho các phát biểu:
(a) Lúc đầu lấy vào bình cầu hỗn hợp gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
(b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat.
(c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu.
(d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 79. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
(Xem giải) Câu 80. Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Sau 10 phút, trong các phát biểu sau:
(a) Dung dịch màu xanh nhạt dần;
(b) Có kim loại màu đỏ bám quanh đinh sắt;
(c) Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng sắt có tính khử mạnh hơn đồng;
(d) Ở thí nghiệm trên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 52 sao lại C chứ không phải B ạ
75 đáp án A mới đúng ạ, thầy kiểm tra lại giúp em với hic
%nZ = 0,2/0,45 = 44,44%
ở câu 78 Y ở chỗ nào ạ
Sửa lại rồi em nhé