Bài tập điện phân

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Điện phân với điện cực trơ 200g dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm 250g dung dịch AgNO3 vừa đủ vào, phản ứng xảy ra hoàn toàn được 156,65g kết tủa, V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y có giá trị gần nhất với:

A. 27          B. 25          C. 15          D. 18

Xem giải

Câu 2. Điện phân với điện cực trơ 100g dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,16 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Đem dung dịch sau điện phân tác dụng hết với 150g dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08g kết tủa và dung dịch chỉ chứa một muối có nồng độ a%. Nồng độ a có giá trị gần nhất với:

A. 30,5          B. 35,5          C. 33,5          D. 34,5

Xem giải

Câu 3. Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân t t + 2895 2t
Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02

Giá trị của t là

A. 4825.         B. 3860.         C. 2895.         D. 5790.

Xem giải

Câu 4. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

A. 8,6         B. 15,3           C. 10,8            D. 8,0

Xem giải

Câu 5. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x Cu(NO3)2 (điện cực trơ,màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

A. 0,3           B. 0,4           C. 0,2           D. 0,5

Xem giải

Câu 6. Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 (có mCu(NO3)2 > 5 gam) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa m-18,79 gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro la 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa a + 16,46 gam chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị m + a là
A. 73,42           B. 72,76          C. 74,56           D. 76,24

Xem giải

Câu 7. Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi, ở thời gian t giây thu được dung dịch Y đồng thời ở anot thu được 0,15 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là 0,393 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Tính giá trị của m?

A. 70,5          B. 71          C. 73          D. 73,5

Xem giải

Câu 8. Điện phân m gam Cu(NO3)2 và NaCl bằng cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 9 gam sắt vào dung dịch điện phân đến khi phản ứng kết thúc thu 1,344 lít NO (spk duy nhất) và 4,12 gam hỗn hợp kim loại. Tìm m.

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 12)

Xem giải

Câu 9. Một dung dịch chứa 160 gam nước và 100 gam Ca(NO3)2 với điện cực than chì được điện phân trong 10 giờ với cường độ dòng điện 5A. Kết thúc điện phân khối lượng dung dịch giảm 40,43 gam. Tính khối lượng Ca(NO3)2.4H2O tối đa có thể hòa tan được trong 100 gam nước ở nhiệt độ này?

A. 121            B. 118           C. 143            D. 135

Xem giải

Câu 10. Cho 17,55 gam muối khan nguyên chất NaCl vào 400 ml dung dịch CuSO4 x M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tống thế tích khí thoát ra ở 2 cực là 9,52 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng lấy thanh Mg ra thấy khối lượng tăng m gam. Các khí đều đo đktc. Giá trị của x, m lần lượt là

A. 1,0 và 3,6.        B. 0,8 và 4,2.        C. 1,0 và 4,2.         D. 0,8 và 3,6.

Xem giải

Câu 11. Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra lau khô cấn thận thấy khối lượng thanh Mg không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là

A. 4200 giây.           B. 4400 giây.           C. 4600 giây.           D. 4800 giây.

Xem giải

Câu 12. Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

A. 3,920.             B. 1,680.             C. 4,480.             D. 4,788.

Xem giải

Câu 13. Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Bình 1 đựng 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Trong bình 2 có chứa m gam hỗn hợp chất tan gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch sau thời gian t giây thấy bình 1 chứa NaOH có nồng độ 2,17896M. Bình 2 khối lượng catot tăng m1 gam và có khí duy nhất thoát ra. Sau thời gian 2t giây bình 1 chứa NaOH có nồng độ là 2,39308M. Bình 2 khối lượng catot tặng (5m1)/3 và 0,235 mol khí thoát ra cả hai cực. Giá trị m gần nhất

A. 53,4.               B. 55,2.               C. 54,6.               D. 51,2.

Xem giải

Câu 14. Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1 : 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là

A. 11523          B. 10684.           C. 12124.         D. 14024.

Xem giải

Câu 15. Có 2 bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73 M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện 1 chiều với cường độ không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 4)

A. 10,4          B. 9,8          C. 8,3          D. 9,4

Xem giải

Câu 16. X là dung dịch chứa 4,433 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2. Còn dung dịch Y chứa 6,059 gam hỗn hợp Ag2SO4 và NiSO4. Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch X, Y rồi điện phân (với điện cực trơ có màng ngăn) bằng dòng điện I = 9,65 A. Sau 9 phút, bình chứa X có nước bắt đầu được điện phân trên cả hai cực, ngừng điện phân, được hai dung dịch X’ và Y’. Trộn hai dung dịch X’ và Y’ vào nhau được 3,262 gam kết tủa. Nếu trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch A, rồi điện phân dung dịch A (với điện cực trơ) bằng dòng điện I = 5A, khi trên catot xuất hiện bọt khí, ngừng điện phân, thì khí thoát ra trên anot là 0,504 lít (đktc). Tỉ lệ số mol của muối Ag2SO4 và muối NiSO4 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 0,23           B. 0,26           C. 0,31           D. 0,37

Xem giải

Câu 17. Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 19,6.           B. 29,4.           C. 25,2.           D. 16,8.

Xem giải

Câu 18. Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.7H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là

A. 28           B. 14           C. 14,4           D. 15,68

Xem giải

Câu 19. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t(h), thu được dung dịch X và sau 2t(h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tại thời điểm 2t(h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.

B. Khi thời gian là 1,75t(h), tại catot đã có khí thoát ra.

C. Tại thời điểm 1,5t(h), Cu2+ chưa điện phân hết.

D. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t(h).

Xem giải

Câu 20. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (x < y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là

Xem giải

Câu 21. Điện phân dung dịch gồm 29,8 gam KCl và 56,4 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 30,2 gam thì ngừng điện phân(giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là

 A.15,36.          B. 12,8.           C. 19,2.           D. 30,2

Xem giải

Câu 22. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, trong thời gian 5018 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,6 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lượng không thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Peptit (Phần 4)

A. 42,76 gam          B. 33,48 gam          C. 35,72 gam          D. 34,12 gam

Xem giải

Câu 23. Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 31/3. Giá trị m là.

A. 26,8 gam         B. 30,0 gam          C. 23,6 gam          D. 20,4 gam

Xem giải

Câu 24. Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2. Thời gian điện phân là:

A. 4825          B. 5790          C. 2895          D. 3860

Xem giải

Câu 25. Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là

A. 8,64.         B. 6,40.         C. 6,48.         D. 5,60.

Xem giải

Câu 26. Điện phân dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl (a < 2b) (điện cực trơ có màng ngăn xốp) đến khi anot thoát ra 4,48 lít khí khí (đktc) thì ngừng điện phân, thấy catot tăng thêm 19,2 gam và thu được dung dịch Y. Cho thanh Al vào Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 3,96 gam Al phản ứng đồng thời có bọt khí sủi ra. Biết hiệu suất điện phân là 100% các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là:

A. 57,36          B. 57,70          C. 62,90          D. 52,90

Xem giải

Câu 27. Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:

 A. 11,94.          B. 9,60          C. 5,97.          D. 6,40

Xem giải

Câu 28. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở hai cực thì ngừng. Thể tích khí sinh ra ở anot gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là

A. x = 1,5y           B. x = y           C. x = 3y           D. x = 6y

Xem giải

Câu 29. Điện phân 100 ml dung dịch X gồm x mol AgNO3 và 1,5x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây, khối lượng catot tăng 19,36 gam. Khi thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,24 mol. Nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 ban đầu là

A. 1,0M           B. 1,2M           C. 1,8M           D. 2,1M

Xem giải

Câu 30. Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,2M và CuSO4 0,3M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8106 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,6m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 11,2.           B. 15,6.           C. 22,4.           D. 6,4.

Xem giải

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
minhvnn

Sao không down được bạn nhỉ?

Kaneki Ken

ad cho em hỏi trang mình có bài viết về phương pháp giải không ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!