Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 5)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 201: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 3,94 gam.          B. 7,88 gam.           C. 11,28 gam.           D. 9,85 gam.

(Xem giải) Câu 202: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là.

A. 21,4 gam            B. 22,4 gam            C. 24,2 gam            D. 24,1 gam

(Xem giải) Câu 203: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 trong đó oxi chiếm 11,285% khối lượng hỗn hợp . Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được thì thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Hấp thụ khí CO2 từ từ cho đến dư ta có đồ thị sau

th203

Giá trị của m gần nhất với :

A. 65,5           B. 66,0           C. 65,0           D. 64,5

(Xem giải) Câu 204: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây ở anot thoát ra 3,136 lít hỗn hợp khí. Nếu tiếp tục điện phân với là thời gian 2t giây nữa thì dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời thu thêm 13,44 lit hỗn hợp khí thoát ra ở cả 2 cực. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m là

A. 46,68           B. 34,98           C. 37,74           D. 40,72

(Xem giải) Câu 205: Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm đivinyl oxalat và triolein. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m1 gam X và m2 gam Y cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,61 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,26 mol H2O. Nếu lấy m1 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được (m1 + 5,28) gam muối. Giá trị của a là

A. 0,11           B. 0,09.           C. 0,12.           D. 0,10.

(Xem giải) Câu 206: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột và tetrapeptit (được tạo thành từ Gly, Ala và 1 gốc Glu) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 360 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 143,1 gam. Mặt khác cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Y gồm NaOH 1,25M và KOH 1,25M thu được 26,8 gam hỗn hợp muối Z. Giá trị của m gần nhất với?

A. 104 gam.           B. 103 gam.           C. 102 gam.           D. 101 gam

(Xem giải) Câu 207: Hỗn hợp Q chứa a mol đipeptit X và b mol tripeptit Y (đều no, do các aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 tạo nên, với a : b = 2 : 3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của aminoaxit R; 2,91 gam muối của Gly; 8,88 gam muối của Ala. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích CO2 thu được là 8,96 lít (đktc). Giá trị của m là

A. 9,68           B. 10,55.           C. 10,37           D. 10,87

(Xem giải) Câu 208: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là:

A. 7,32.           B. 6,46           C. 7,48           D. 6,84

(Xem giải) Câu 209: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ muối sinh ra bằng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn T qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít N2 (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:

A. 53%.           B. 54%.           C. 55%.           D. 56%.

(Xem giải) Câu 210: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.

A. 40         B. 48         C. 42         D. 46

(Xem giải) Câu 211: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25.           B. 28.           C. 45.           D. 50.

(Xem giải) Câu 212: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol trong đó có một ancol có đồng phân hình học) cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được 1,2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 13,4.            B. 16,6.            C. 27,8.            D. 21,4.

(Xem giải) Câu 213: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetylen; 0,06 mol axetanđehit; 0,09 mol vinylaxetylen và 0,16 mol hiđro. Nung X với xúc tác Ni sau một thời gian thì thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 30 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?.

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 9)

A. 27           B. 29           C. 26           D. 25

(Xem giải) Câu 214: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp: metyl acrylat, etylen glicol, axetandehit, ancol metylic cần dùng x mol O2 thu được 0,38 mol CO2. Giá trị x là

A. 0,435           B. 0,445           C. 0,455           D. 0,465

(Xem giải) Câu 215: Đốt cháy 0,4 mol hỗn hợp C3H6O, C2H6O2, C4H8O2, C4H6 bằng lượng vừa đủ V lít O2 thu được 1,34 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Tính giá trị của V (các khí đều đo ở đktc).

A. 39,424           B. 39,648           C. 38,976           D. 38,752

(Xem giải) Câu 216: Đốt cháy hoàn toàn 35,1 gam hỗn hỗn X chứa hai este đều mạch hở cần dùng 1,905 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,1 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon có khối lượng 12,18 gam và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là:

A. 0,20.           B. 0,18           C. 0,19           D. 0,21

(Xem giải) Câu 217: Cho hỗn hợp T gồm: Al, Cu, ZnO, Fe(NO3)2 phản ứng với dung dịch chứa 1,21 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 64,065 gam muối và hỗn hợp khí gồm: H2 (0,03 mol), NO (2x mol) và N2O (3x mol). Cho X tác dụng với Na2S dư, sau phản ứng thu được 40,73 gam hỗn hợp kết tủa. Biết rằng, trong T tỉ lệ mol ZnO, Fe(NO3)2 lần lượt là 1 : 2,1. Mặt khác, cho X phản ứng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị gần nhất của m là

A. 11.           B. 16.           C. 21.           D. 26.

(Xem giải) Câu 218: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,5           B. 18,9           C. 19,3           D. 19,7

(Xem giải) Câu 219: Hỗn hợp X gồm vinyl acrylat, đivinyl oxalat và x mol etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Giá trị của x là

A. 0,06.           B. 0,08.           C. 0,07.           D. 0,09.

(Xem giải) Câu 220: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500ml dung dịch HCl 2M thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 0,56 lít khí NO và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 173,2           B 154,3           C. 143,5           D. 165,1

(Xem giải) Câu 221: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong m gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy 0,16 mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây?

A. 15,62           B. 12,85           C. 12,75           D. 15,82

(Xem giải) Câu 222: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là

A. 1,80           B. 1,90           C. 1,75           D. 1,95

(Xem giải) Câu 223: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào 400 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối và 15,24 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

A. 3 : 2           B. 1 : 1           C. 1 : 2           D. 2 : 3

(Xem giải) Câu 224: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 4,5           B. 6           C. 5,36           D. 6,66

(Xem giải) Câu 225: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là

A. 56,92.             B. 67,12.             C. 48,48.             D. 85,36.

(Xem giải) Câu 226: Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+), 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 220,11 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,2.             B. 13,9.             C. 11,6.             D. 9,2.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập khí than ướt, khí than khô (Phần 2)

(Xem giải) Câu 227: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,029.             B. 0,025.             C. 0,019.             D. 0,015.

(Xem giải) Câu 228: Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO3)2 vào một binh kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hơp khí NO2 và O2. Hoà tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá tri nào sau đây ?

A. 72           B. 71           C. 70           D. 73

(Xem giải) Câu 229: Nung m gam hỗn hợp gồm Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 26,24 gam chất rắn X và 3,528 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,04 gam các muối sunfat trung hòa và 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 9. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32,3.           B. 32,7.           C. 33,4.           D. 33,7.

(Xem giải) Câu 230: Một bình kin chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol) và một it bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khi X có ti khối đối với hiđro là 19,5. Khi X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y ở đktc. Khí Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Giá trị của m là

A.76,1.           B.92,0.           C. 75,9.           D. 91,8.

(Xem giải) Câu 231: X là một este no, hai chức ; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit điều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị

A. 25,1.           B. 48,0.           C. 26,9.           D. 40,8.

(Xem giải) Câu 232: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là

A. 7.           B. 6.           C. 5.           D. 4.

(Xem giải) Câu 233: Hòa tan 49,64 gam hỗn hợp T gồm FeCl2, Fe3O4, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,08 mol NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 208,8 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng Mg(NO3)2 gần nhất trong T gần nhất với

A. 6%          B. 7%           C. 8%           D. 9%

(Xem giải) Câu 234: Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E lác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng. Sau phán ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 13,70.           B. 11,78.           C 12,18.           D. 11,46.

(Xem giải) Câu 235: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt chày hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là

A. 17,472            B. 16,464           C. 16,576             D. 16,686

(Xem giải) Câu 236: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R'(OH)2 và (R”COO)2R’. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylen glicol và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 18,02.         B. 16,68.         C. 14,24.         D. 17,04.

(Xem giải) Câu 237: Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 17,28 gam X qua ống sứ chứa CuO, đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm anđehit và ancol còn dư. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 10,475. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.
-Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc).
-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 41,04 gam Ag.
Phần trăm khối lượng của anđehit fomic trong hỗn hợp Y gần nhất với:

A. 21           B. 22           C. 23           D. 24

(Xem giải) Câu 238: Hỗn hợp X (khối lượng X là 43,5 gam) chứa các chất mạch hở gồm có 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo thành từ a-aminoaxit no) và 1 hiđrocabon có số liên kết n nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn X cần 13,44 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 7)

A. 1,5.           B. 1,6.           C. 1,7.           D. 1,8.

(Xem giải) Câu 239: Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydroccabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là.

A. 21,84           B. 17,92           C. 22,40           D. 23,68

(Xem giải) Câu 240: Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but-1-in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là

A. 19,26           B. 18,42           C. 20,36           D. 17,84

(Xem giải) Câu 241: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

A. 9,20.           B. 12,88.           C. 11,04.           D. 7,36.

(Xem giải) Câu 242: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với?

A. 14%           B. 8%           C. 12%           D. 18%

(Xem giải) Câu 243: Hòa tan hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch Y chứa 0,30 mol HCl và 0,12 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 10, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí và dung dịch T chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với:

A. 34,65 gam           B. 38,57 gam           C. 30,69 gam           D. 35,35 gam

(Xem giải) Câu 244: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Đốt hỗn hợp F gồm 0,15 mol X và 0,05 mol Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần với giá trị là

A. 89         B. 88         C. 90         D. 91

(Xem giải) Câu 245: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl IM như sau:

Giá trị của m là

A. 47,15           B. 99,00.           C. 49,55.           D. 56,75.

(Xem giải) Câu 246: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và các oxit sắt (trong đó oxi chiếm 18% về khối lượng) trong 300 ml dung dịch HNO3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được 0,672 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 34,82 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 9.           B. 10.           C. 12.           D. 11.

(Xem giải) Câu 247: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

A. 90,42 gam.          B. 89,34 gam.          C. 91,50 gam.          D. 92,58 gam.

(Xem giải) Câu 248: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,30 và 0,30      B. 0,30 và 0,35      C. 0,15 và 0,35      D. 0,15 và 0,30

(Xem giải) Câu 249: Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

A. 39,96           B. 38,85           C. 37,74           D. 41,07

(Xem giải) Câu 250: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X. Hoà tan 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 100,45           B. 110,17           C. 106,93           D. 155,72

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!