Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 151: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2,5M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 8%m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 202,325 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 40.            B. 48.            C. 50.            D. 32.

(Xem giải) Câu 152: Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 86,4       B. 97,2        C. 108,0        D. 129,6

(Xem giải) Câu 153: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng tối đa là

A.0,18          B. 0,21.          C. 0,24.          D. 0,27.

(Xem giải) Câu 154: Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với

A. 13,5           B. 12,25           C. 14           D. 13

(Xem giải) Câu 155: Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y. Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro (Z có tỉ khối hơi so với H2 là 4). Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của vinylaxetilen là

A. 33,33%.          B. 62,50%.          C. 25,00%.          D. 37,50%.

(Xem giải) Câu 156: Hỗn hợp E gồm 1 ankin và H2 có tỷ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E một thời gian được hỗn hợp F có tỷ khối so với He là 5,04. Nếu lấy 0,75 mol F dẫn lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị của m là

A. 36,0          B. 54,0          C. 72,0          D. 51,6

(Xem giải) Câu 157: Cho 21,68 gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch H3PO4, thu được dung dịch X chứa các muối và 8,064 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được 34,0 gam muối khan. Cho dung dịch CaCl2 dư vào phần 2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

A. 20,56 gam          B. 24,04 gam          C. 12,40 gam          D. 16,32 gam

(Xem giải) Câu 158: Cho 7,84 lít khí NH3 (đktc) phản ứng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 420 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 19,67.          B. 14,90.          C. 20,02.          D. 14,70.

(Xem giải) Câu 159: Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là.

A. 17,92 lít.          B. 20,16 lít.          C. 16,80 lít.          D. 22,4 lít.

(Xem giải) Câu 160: Nung nóng hỗn hợp H gồm CuCO3.Cu(OH)2 (2x mol) và (NH4)2CO3 (x mol) trong một bình kín, đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì thu được 21,76 gam rắn X; hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M, khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ?

A. tăng 3,440 gam.          B. giảm 4,892 gam.          C. giảm 3,440 gam.          D. tăng 4,892 gam.

(Xem giải) Câu 161: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với a mol HCl, thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với 56 gam KOH (dư), cô cạn dung dịch sau phản ửng thu được 93,7 gam rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 16,128 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

A. 29,3.          B. 36,6.          C. 43,9.          D. 24,4.

(Xem giải) Câu 162: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Na, K, Ba và Al (Ba chiếm 59,617% về khối lượng) vào nước được dung dịch X và thoát ra 0,25 mol H2. Thêm dung dịch chứa 0,16 mol H2SO4 vào X thu được dung dịch chứa a gam muối sunfat và kết tủa Z. Lọc lấy Z rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 14,71 gam rắn. Giá trị của (m + a) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 23.          B. 24.          C. 25.          D. 26.

(Xem giải) Câu 163: Hoà tan hoàn toàn 16,19 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al vào một lượng nước dư thu được dung dịch Y và 10,192 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z lấy phần rắn thu được nung đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 42,09 gam trong đó chứa một oxit kim loại. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 18)

A. 25          B. 16          C. 23          D. 27

(Xem giải) Câu 164: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khi z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam brom phân ứng. Giá trị của a là

A. 9,875          B. 10,53          C. 11,29          D. 19,75

(Xem giải) Câu 165: Hỗn hợp X gồm triolein, glyxin, lysin, axit glutamic; trong đó tỷ lệ khối lượng của Nitơ và Oxi tương ứng là 5 : 16. Đun nóng 37,74 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 11,2 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol có khối lượng m gam và hỗn hợp Y gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 2,355 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,35 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là

A. 3,68.          B. 3,22.          C 4,14.          D 2,76.

(Xem giải) Câu 166: Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít CO2 (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần X mol O2. Giá trị của X là

A. 0,441.          B. 0,556.          C. 0,144.          D. 0,277.

(Xem giải) Câu 167: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 36,72          B. 25,92          C. 17,28          D. 21,6

(Xem giải) Câu 168: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na, Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây

th168

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

A. 76.          B. 75.          C. 73.          D. 78.

(Xem giải) Câu 169: Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 31,52          B. 35,12          C. 30,64          D. 34,60 `

(Xem giải) Câu 170: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 0,08.           B. 0,07.           C. 0,06.           D. 0,09.

(Xem giải) Câu 171: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp là

A. 60%.          B. 50%.          C. 70%.          D. 25%.

(Xem giải) Câu 172: Hỗn hợp X gồm etilen, propen, butađien và axetilen có tỉ khối so với He bằng 8,15. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2 và H­2O. Để làm no hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là

A. 700.        B. 300.          C. 350.          D. 600.

(Xem giải) Câu 173: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa đipeptit, tripeptit (chỉ được tạo bởi Gly, Ala, Val) và 0,02 mol metyl fomat cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 ở đktc thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,86          B. 18,56          C. 19,68          D. 18,96

(Xem giải) Câu 174: Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin no đơn chức mạch hở bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 1,7 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp Y vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 76 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 69,85 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 51.          B. 52.          C. 20.          D. 21.

(Xem giải) Câu 175: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức của Z là

A. C3H6.          B. CH4.          C. C2H4.          D. C2H6.

(Xem giải) Câu 176: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 7)

A. 106,93          B. 155,72            C. 110,17            D. 100,45

(Xem giải) Câu 177: Hỗn hợp X chứa 0,08 mol axetilen; 0,06 mol anđehit axetic; 0,09 mol vinylaxetilen và 0,16 mol hidro. Nung X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,13. Dẫn Y đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa Z gồm 4 chất có số mol bằng nhau, hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa hết 300ml dung dịch brom 0,1M. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào

A. 27          B. 26          C. 29          D. 25

(Xem giải) Câu 178: Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được khí CO2 và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là.

A. 1,0M          B. 1,4M          C. 1,2M          D. 0,8M

(Xem giải) Câu 179: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư tới phán ứng hoàn toàn, thu được dung dịch E và một phần chất rắn không tan. Khi cho từ từ dung dịch H2SO4 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

th179

Giá trị của a trên đồ thị là

A. 0,28.          B. 0,16.          C. 0,24.          D. 0,18.

(Xem giải) Câu 180: Hòa tan hết 34,32 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO trong nước dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 16,0 gam NaOH. Sục 0,48 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,25M và NaHSO4 0,25M thấy thoát ra V lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là.

A. 1,568 lít          B. 3,360 lít          C. 2,688 lít          D. 2,240 lít

(Xem giải) Câu 181: Cho 33,57 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 16,8 gam NaOH. Sục 0,48 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M và NaHSO4 0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 7,168 lít.          B. 7,392 lít.          C. 8,064 lít.          D. 7,840 lít.

(Xem giải) Câu 182: Dung dịch Z gồm Na2CO3 0,4M, KHCO3 xM. Thêm từ từ 0,5 lit dung dịch Z vào 500ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y sau phản ứng hoàn toàn thu được 78,8g kết tủa. Giá trị x là:

A. 1,2.          B. 1,6.          C. 0,8.          D. 2.

(Xem giải) Câu 183: Thổi 1,792 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH xM thu được 100 ml dung dịch X chứa 2 muối. Cho từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,12M và H2SO4 thu được 0,896 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 6,397 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 1,0M          B. 1,2M          C. 0,8M          D. 1,5M

(Xem giải) Câu 184: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y là

A. 2 : 3.          B. 8 : 3.          C. 49 : 33.          D. 4 : 1.

(Xem giải) Câu 185: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và Na2CO3 0,2M thu được dung dịch X chứa 2 muối có cùng CM. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 xM vào X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 113,75 gam kết tủa. Giá trị V là:

A. 11,2.          B. 8,96.          C. 10,08.          D. 6,72.

(Xem giải) Câu 186: Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, sau một thời gian, thu được 11,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa H2SO4 15,19% và NaNO3 4,25%. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,375. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 90,67 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 86,63 gam rắn khan. Nồng độ phần trăm của muối Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,0%.          B. 4,0%.          C. 3,5%.          D. 4,5%.

(Xem giải) Câu 187: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

th187

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

A. 51,08%.          B. 42,17%.          C. 45,11%.          D. 55,45%.

(Xem giải) Câu 188: Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H2SO4 yM vào dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là:

A. 2 : 1.          B. 4 : 3.          C. 3 : 2.          D. 3 : 4.

(Xem giải) Câu 189: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 11)

A. 1 : 3.          B. 1 : 2          C. 1 : 1.          D. 2 : 3.

(Xem giải) Câu 190: Hấp thụ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch chứa 0,31 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y là

A. 4 : 3          B. 5 : 4          C. 6 : 5          D. 7 : 6

(Xem giải) Câu 191: Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch NaAlO2 a mol/lít và NaOH b mol/lít. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tạo ra và số mol HCl được mô tả như hình vẽ sau:

th191

Tỉ lệ a : b gần nhất với:

A. 1,75.          B. 1,32.          C. 1,48.          D. 0,64.

(Xem giải) Câu 192: Cho 53,35 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na và Ba vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,6M. Sau khi tất cả các phản ứng xày ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 34,65 gam chất tan, kết tủa Z và 5 gam hỗn hợp khí T. Lọc Z rồi đem nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được 26,95 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ba trong X gần nhất với

A. 51,41%.          B. 64,22%.          C. 57,87%.          D. 62,94%.

(Xem giải) Câu 193: X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este no, đa chức, mạch hở. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ thu được 7,36 gam một ancol A và dung dịch B chứa 4 muối. Cô cạn dung dịch B thu được 50,14 gam muối khan. Đốt cháy hết cùng lượng H trên cần vừa đù 1,975 mol khí O2. Biết trong H có mN : mO = 119 : 304, X, Y, Z có cùng số nguyên từ cacbon và X, Y có tổng số mol là 0,1 mol. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong B gần nhất với giá trị nào:

A. 46,4%.          B. 23,2%.          C. 39,8%.          D. 30,6%.

(Xem giải) Câu 194: Hòa tan 10,39 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe, thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là

A. 81 gam.          B. 90 gam.          C. 72 gam.          D. 54 gam.

(Xem giải) Câu 195: X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp ancol F và 28,52 g muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 g Na2CO3. Đốt cháy hết 20,78 g E cần vừa đủ 1,14 mol O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn nhất trong F gần nhất với:

A. 46%.           B. 40%.           C. 52%.           D. 43%.

(Xem giải) Câu 196: X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T gồm (X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)) cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là

A. 40,18.         B. 50,24.         C. 62,12.         D. 48,81.

(Xem giải) Câu 197: Dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X ta có đồ thị sau

th197

Hấp thụ 0,2018 mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 35,1054          B. 33,1354          C. 33,1945          D. 35,1645

(Xem giải) Câu 198: Hấp thụ từ từ cho đến hết x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau

th198

Hấp thụ x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ba(OH)2, 0,5b mol NaOH và 0,5b mol KOH thu được kết tủa và dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 36,688          B. 39,566          C. 37,655          D. 38,244

(Xem giải) Câu 199: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 32,48 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa hết lượng NaOH dư sau phản ứng cần 0,16 mol dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 41,32 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Tỉ khối của Y so với metan là 4,4125. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là

A. 18,46%.          B. 20,70%.          C. 27,60%.          D. 21,10%.

(Xem giải) Câu 200: Hòa tan hoàn toàn 5,82 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 11,52 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 24 gam; thu được kết tủa Z. Nung toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được x gam rắn khan. Giá trị cua x là

A. 14,80.          B. 22,00.          C. 15,82.          D. 16,42.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!