Chất khử với H+ và NO3- (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng) thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 64,4 hoặc 61,520       B. 65,976 hoặc 61,520       C. 73,122 hoặc 64,4       D. 65,976 hoặc 75,922

Xem giải

Câu 2. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua a gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08a gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị a gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 9,5          B. 8,5           C. 8,0          D. 9,0

Xem giải

Câu 3. X là hỗn hợp gồm Al và Al2O3( trong đó nguyên tố Oxi chiếm 10% khối lượng), Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 9,6 gam X hòa tan hoàn toàn vào Y, thu đc dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm khí T và 0,15 mol H2. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu đc 125,82 gam kết tủa, dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,31 mol NaOH. Tìm công thức của T

Xem giải

Câu 4. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2; H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất

– Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là:

A.0,4 mol           B.0,45 mol           C.0,35 mol           D.0,50 mol

Xem giải

Câu 5. Cho 17,28g hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,1 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng 775ml. Nếu phản ứng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,64 mol NaOH. Giá trị gần nhất của m là:
A. 3,00           B. 3,50           C. 3,25         D. 3,75

Xem giải

Câu 6. Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R hóa trị n. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,68 lít N2O sản phẩm khử duy nhất (đktc).
1. Xác định R là kim loại nào trong số: Na, Al, Fe, Zn, Ca, K, Cu.
2. Nếu đem hòa tan 5,85 gam A bằng 450 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,2M và H2SO4 0,2M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N2O (đktc).

Xem giải

Câu 7. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :

A. 31,95%          B. 19,97%          C. 23,96%          D. 27,96%

Xem giải

Câu 8. Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0.15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất và 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lấy kết tủa ra ngoài không khí nung đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 52,43%        B. 28,487%        C. 17,24%        D. 49,82%

Xem giải

Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 23)

A. 3,5%.      B. 2,0%.      C. 3,0%.       D. 2,5%

Xem giải

Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam       B. 80,775 gam       C. 87,45 gam       D. 64,575 gam

Xem giải

Câu 11. Đốt cháy 1,2 gam C trong bình kín chứa 1,344 lít O­2 (đktc) thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X qua ống sứ nung nóng chứa CuO, FeCO3 và một oxit sắt. Khí thoát ra khỏi ống sứ được dẫn vào bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 4,84 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối so với X bằng 185/156. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,24 gam muối khan trong đó nitơ chiếm 16,955% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

A. FeO.        B. Fe3O4.        C. Fe2O3.        D. FeO hoặc Fe3O4.

Xem giải

Câu 12. Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Mặt khác hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là

A. 126,4 gam       B.  142,2 gam      C.  124,8 gam     D.  136,2 gam

Xem giải

Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 a mol/l thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dụng dịch X (không chứa muối amoni). Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch X đến khi Al tan hết thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và trong dung dịch Y không còn HNO3). Thêm NaOH vào Y đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit thì vừa hết 0,2 lít dung dịch NaOH 0,825 mol/l. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M. Xác định giá trị của a?

Xem giải

Câu 14. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Nếu cho Y phản ứng với KOH thì lượng KOH phản ứng tối đa là 0,82 mol. Giá trị của m là
A. 1,35.           B. 1,08.           C. 1,62.           D. 0,81.

Xem giải

Câu 15. Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 lít Z (ở đktc). Tìm giá trị m.

Xem giải

Câu 16. Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?

A. 8,96                 B. 6,72              C. 12,544             D. 17,92

Xem giải

Câu 17. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N +5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Gía trị của m:
A. 44,8          B. 40,5           C. 33,6          D.50,4

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 8)

Xem giải

Câu 18. Hỗn hợp X gồm MgO, CuO, FeO và Fe3O4; trong đó MgO chiếm 14,7% về khối lượng. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 27,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 37,43 gam kết tủa. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư (dung dịch Z) thu được dung dịch T và 3,584 lít NO (đktc). Nhúng thanh Al vào dung dịch T đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh Al tăng thêm 9,59 gam và có 0,672 lit NO (đktc) thoát ra. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và giả thiết toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám vào thanh Al. Số mol HNO3 trong Z là

A. 1,28 mol.          B. 1,16 mol.          C. 1,08 mol.          D. 1,20 mol.

Xem giải

Câu 19. Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Al2O3, CuO vào dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc), chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCl đã phản ứng là
A. 1,6.             B. 1,0.              C. 1,2.              D. 0,8.

Xem giải

Câu 20. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2 (tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hoà tan X1 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là

A. 32%.          B. 48%.          C. 16%.          D. 40%.

Xem giải

Câu 21. Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỉ khối của Z so với He bằng 99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là

A. 66,3%          B. 49,7%           C. 55,3%          D. 44,2%

Xem giải

Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 44,31 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu, ZnO, CuO và Fe3O4 vào V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm 2 khí N2O, NO (ở đktc) và dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cô cạn cẩn thận Y thu được 129,25 gam muối khan Z, tiếp tục đun nóng Z đến khối lượng không đổi thu được 48,15 gam chất rắn. Giá trị gần nhất của V là
A. 1,6          B. 2,5          C. 2,0           D. 1,7

Xem giải

Câu 23. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 318/17 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị m là:

A.30,99           B.40,08           C. 29,88           D.36,18

Xem giải

Câu 24. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 18,76 gam hỗn hợp rắn gồm Al, Fe3O4, CuO, MgO đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, hỗn hợp rắn Z và thấy thoát ra 3,75a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 15,6 gam kết tủa. Hòa tan hết hỗn hợp rắn Z trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng; sau phản ứng thu được dung dịch T và thấy thoát ra 2,75a mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 – . Cô cạn dung dịch T thu được 42,22 gam muối khan. Biết các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với?

Bạn đã xem chưa:  Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) (Phần 1)

A. 17,1%           B. 12,8%           C. 8,5%           D. 21,3%

Xem giải

Câu 25. Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua, thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/lít của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là?

A. 0,5M           B. 0,2M           C. 0,3M           D. 0,4M

Xem giải

Câu 26. Cho 35,68 gam hỗn hợp gồm Cu và hai oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X có chứa 48,9 gam muối và còn lại 7,68 gam kim loại không tan. Mặt khác hòa tan hết 35,68 gam hỗn hợp trên trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua có khối lượng m gam và thoát ra 0,08 mol khí NO thoát ra( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với

A. 68         B. 70         C. 72         D. 75

Xem giải

Câu 27. Trộn 16,48 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 với 3,10 gam hỗn hợp gồm Cr và Al2O3 thu được hỗn hợp X. Nung X trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, trong đó oxi chiếm 22,063% về khối lượng. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH loãng. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đun nóng, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa a mol KOH. Giá trị của a là.

A. 0,68           B. 0,64           C. 0,60           D. 0,70

Xem giải

Câu 28. Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280 gam dung dịch HNO3 36,0% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3trong dung dịch Y là.

A. 27,82%           B. 28,32%           C. 28,46%           D. 27,54%

Xem giải

Câu 29. Nung nóng 74,4 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe(NO3)2, MgCO3 trong bình kín chứa 1,6 gam O2 một thời gian thu được 72,88 gam rắn B và hỗn hợp khí X: CO2, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 156/7. Hòa tan rắn B trong dung dịch chứa 2,44 mol HCl thu được dung dịch C chỉ chứa các muối (trong đó có 0,01 mol NH4+ và không chứa Fe2+) và 0,55 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO. Phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là

A. 20,97.           B. 21,61.           C. 22,26.           D. 22,58.

Xem giải

Câu 30. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó oxi chiếm 52/305 về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y có tổng khối lượng chất tan là 39,42 gam và còn 5,12 gam chất rằn không tan. Lọc bỏ chất rắn rồi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m1 gam hỗn hợp kết tủa và có 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) thoát ra. Giá trị của m1 gần nhất với:

A. 95           B. 115           C. 108           D. 105

Xem giải

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
nam 1978

good

Nguyen Hien

Bài tập của a rất hay a ạ! 😀 <3 E đang làm nè! =)))

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!