Chất khử với H+ và NO3- (Phần 5)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO​3​​)​2​​, Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO​3​​, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe​3+​​) và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H​2​​ bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H​2​​). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe đơn chất có trong X là

A. 19,02%             B. 25,43%             C. 16.09%            D. 26,09%

Xem giải

Câu 2. Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 150,32.            B. 151,40.            C. 152,48.            D. 153,56.

Xem giải

Câu 3. Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

A. 36,56 gam       B. 22,96 gam       C. 24,88 gam       D. 32,64 gam

Xem giải

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl và 0,08 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Nếu cũng cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol của Fe(NO3)2 có trong m  gam X là?

A. 0,03         B. 0,04         C. 0,05         D. 0,02

Xem giải

Câu 5. Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X và Y có giái trị không đổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2(đktc). Nếu cho 3,9 gam hỗn hợp M trên tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,84 lít khí B duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C được 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V?

Xem giải

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chứa (m+16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:

A. 15,92%           B. 26,32%            C. 22,18%            D. 25,75%

Xem giải

Câu 7. Cho 20,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,47 mol HCl và t mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,06 mol khí N2. Biết sau phản ứng không thu được chất rắn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất  với giá trị nào sau đây?

A. 65,1           B. 82,5            C. 72,6             D. 72,9

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 15)

Xem giải

Câu 8. Hòa tan 25,53 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 3,024 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam muối khan. Mặt khác cho 25,53 gam X tác dụng với NaOH dư thu được 4,704 lít khí( đktc). Nếu hòa tan hoàn toàn 25,53 gam X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch z thu được m gam muối khan. Giá trị m là.

A. 100,68           B. 98,55           C. 69,51           D. 93,25

Xem giải

Câu 9. Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lit khí (dktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí, tỷ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu trong không khí). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 6,6           B. 12,0           C. 9,6           D. 10,8

Xem giải

Câu 10. Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He là 6,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam hỗn hợp rắn trên vào lượng nước dư, còn lại x gam chất rắn không tan. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12           B. 6           C. 8           D. 10

Xem giải

Câu 11. Nung m gam hỗn hợp T gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe(NO3)2 (4x mol) và Mg (x mol) trong bình kín có chứa 2,24 lít khí O2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 84 gam hỗn hợp rắn X gồm MgO, Fe2O3 và hỗn hợp Y gồm 3 khí và hơi. Cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch C và 8,96 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Cho C tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,825 mol NaOH, thu được 0,56 lít khí duy nhất. Phần trăm số mol của FeCO3 trong T là

A. 17,17%        B. 18,18%        C. 19,19%        D. 20,20%

Xem giải

Câu 12. Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu, MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O, N2 và H2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là:

A. 3,36           B. 4,48           C. 5,6          D. 6,72

Xem giải

Câu 13. Hỗn hợp X gồm a mol Fe2O3, a mol Fe3O4 và 1,5a mol Cu. Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được (m + 249,73) gam kết tủa. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 4,18           B. 3,88           C. 3,29           D. 4,63

Xem giải

Câu 14. Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

A. 36,56 gam       B. 22,96 gam       C. 24,88 gam       D. 32,64 gam

Bạn đã xem chưa:  Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 1)

Xem giải

Câu 15. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là.

A. Ca            B. Mg           C. Zn            D. Cu

Xem giải

Câu 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng là nFe : nCu = 2 : 7 vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 0,75m gam chất rắn và thoát ra 1,1648 lít khí NO (ở đktc). Thêm tiếp vào hỗn hợp sau phản ứng 402 ml dung dịch HCl 1M, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Thêm tiếp 470 ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch Y thì thu được chất rắn có khối lượng là

A. 65,031         B. 64,599         C. 70,567         D. 63,627

Xem giải

Câu 17. Nhiệt phân m gam hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg trong bình kín sau một thời gian thu được 55,6 gam rắn B và 5,6 lít một khí duy nhất (đktc). Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch C chứa 1,6 mol HCl thu được dung dịch D và 5,152 lít hỗn hợp khí E gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 385/23. Dung dịch D hòa tan tối đa được 6,72 gam Cu thấy thoát ra khí NO duy nhất và thu được dung dịch F chứa 98,74 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg gần nhất với

A. 18%.           B. 17%.           C. 16%.           D. 15%

Xem giải

Câu 18. X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu  được 55,92 gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Khí T là

A. NO.           B. N2.         C. NO2.          D. N2O.

Xem giải

Câu 19. Hòa tan 24,91 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnCO3, Al trong dung dịch chứa KHSO4 và HNO3 (0,54 mol) thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2, NO với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5 : 6. Nếu cho 10 gam Cu vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,568 lít NO2 đồng thời thu được dung dịch T và 0,08 gam chất rắn không tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào T thu được 190,57 gam kết tủa. Biết Y không chứa muối NH4+. Khối lượng của Al có trong X là?

Xem giải

Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO; 0,13 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?

A. 25,5%        B. 18,5%        C. 20,5%        D. 22,5%

Xem giải

Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam X đựng trong ống xứ đã nung nóng đến nhiệt độ thích hợp, thu được 2,07 gam nước và 8,48 gam hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn. Hòa tan Y trong 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z và 1,792 lít khí H2. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, cho tiếp xúc với không khí để chuyển T hoàn toàn thành chất rắn G, khối lượng của T và G khác nhau 1,36 gam. Tỷ lệ mol các ion Fe2+ và Fe3+ trong dung dịch Z là.

A. 3 : 4          B. 4 : 3          C. 8 : 5          D. 1 : 2

Xem giải

Câu 22. Hòa tan 24,91 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnCO3, Al trong dung dịch chứa KHSO4 và HNO3 (0,54 mol) thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2, NO với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5 : 6. Nếu cho 10 gam Cu vào dung dịch Y thấy thoát ra 1,568 lít NO2 đồng thời thu được dung dịch T và 0,08 gam chất rắn không tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào T thu được 190,57 gam kết tủa. Biết Y không chứa muối NH4+. Khối lượng của Al có trong X là?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 12)

Xem giải

Câu 23. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 60,272.      B. 51,242.      C. 46,888.       D. 62,124.

Xem giải

Câu 24. Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 3,42              B. 2,52             C. 2,70               D. 3,22

Xem giải

Câu 25. Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,52 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 5,12 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị m là

A. 40,44.           B. 44,40.           C. 38,54.            D. 42,56.

Xem giải

Câu 26. Cho 42,24 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch có chứa 45,72 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết 42,24 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,6 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,36 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí. Nếu cho 800 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 51,36 gam hiđroxit sắt (III) duy nhất. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là

A. 0,12          B. 0,18           C. 0,16           D. 0,10

Xem giải

Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam Mg cần V lit dung dịch hỗn hợp NaHSO4 2M và NaNO3 0,3M thu được dung dịch A chứa m gam chất tan ; hỗn hợp 2 khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với heli là 31/6. Giá trị của V, m là:

A. 0,1 và 27,06        B. 0,1 và 25,98        C. 0,075 và 27,96        D. 0,075 và 27,06

Xem giải

Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 mol HNO3 thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí (N2O và CO2). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,96 gam kết tủa trắng. Tính phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu là?

A. 11,11%        B. 22,22%        C. 33.33%        D. 44,44%

Xem giải

Câu 29. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,0.           B. 56,7.           C. 38,0.           D. 43,0.

Xem giải

Câu 30. Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỉ khối của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

A. 3a = 2b.    B. 2a = b.    C. a = b.    D. a = 2b.

Xem giải

 

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!