Bài tập về hợp chất lưỡng tính (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 0,2M và HCl 0,45M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và 21,76 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

A. 15,1.         B. 15,5.         C. 15,6.         D. 15,9.

(Xem giải) Câu 2. Dung dịch A gồm 0,2 mol H+, x mol Zn2+, y mol NO3- và 0,04 mol SO42-. Cho 240 ml dung dịch B gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào A, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 7,968 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,046.         B. 0,064.         C. 0,212.         D. 0,121.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là:

A. 1,568             B. 2,352           C. 3,136              D. 1,12

(Xem giải) Câu 4. Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là

A. 1,2          B. 1,5           C. 0,6           D. 0,8

(Xem giải) Câu 5. Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2), tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,25M và HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH)2. Giá trị của m là:

A. 5,84          B. 8,76          C. 8,03          D. 7,30

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na. Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.

TN1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X1; 5,376 lít khí H2(Đktc) và m gam chất rắn không tan.

TN2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là:

A. 6,75         B. 7,02          C. 7,29          D. 7,56

(Xem giải) Câu 7. Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa Ba[Al(OH)4]2 và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa. Tính m

A. 53,32         B. 58,72          C. 57,35          D. 55,36

(Xem giải) Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Tính m

A. 8,2        B. 16,4        C. 13,7        D. 4,1

(Xem giải) Câu 9. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 8,3 và 7,2.         B. 11,3 và 7,8.        C. 13,3 và 3,9.        D. 8,2 và 7,8.

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 15)

(Xem giải) Câu 10. Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là.

A. 6,272 lít            B. 6,720 lít            C. 7,168 lít            D. 4,928 lít

(Xem giải) Câu 11. Hòa tan 9,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào Y thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch chứa 0,325 mol HCl vào Y thì thu được (m – 1,95) gam kết tủa. Phầm trăm khối lượng của Na trong X là:

A. 44,01%.       B. 35,20%.       C. 41,07%.       D. 46,94%.

(Xem giải) Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm Na và Al vào 125 gam dung dịch HCl 10,22% thu được khí H2; dung dịch Y chỉ chứa các muôi và 3,9 gam kết tủa keo trắng. Thêm vào Y một lượng AlCl3 thu được 15,6 gam kết tủa và dung dịch H, cho dung dịch AgNO3 dư vào H thu được 0,65 mol AgCl. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của NaCl trong Y gần nhất:

A. 5%              B. 10%              C. 15%              D. 20%

(Xem giải) Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4 phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 13,44.         B. 6,72.         C. 10,08.         D. 8,96.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, ZnO, Zn(OH)2 trong đó có tỉ lệ mO : mH = 608 : 21. Cho  m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH thu được 0,32 mol H2 và dung dịch Y chứa 2 muối. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl 7,884% và H2SO4 23,52% thu được dung dịch chứa các muối với khối lượng 106,53 gam. Tính giá tri m:

A. 44,2         B. 43,32         C. 42,34         D. 45,56

(Xem giải) Câu 15. Cho m gam K vào dung dịch gồm H2SO4 0,32M và ZnSO4 0,36M thu được dung dịch X có tổng nồng độ các chất tan là 0,88 M đồng thời khối lượng dung dịch tăng 12,76 gam. Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17.          B. 22.           C. 13.           D. 19.

(Xem giải) Câu 16. Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, BaO, Al, Al2O3 (oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y chứa 96,4 gam chất tan và 12,32 lít H2 (đktc). Cho từ từ V lít HCl 1M vao Y thu được m gạm kết tủa. Khi m = 31,2 thì giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,5          B. 1,0          C. 2,5          D. 2,0

(Xem giải) Câu 17. Cho 24,21 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,4M. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được dung dịch Y và 18,64 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được 20,83 gam rắn khan. Nếu cho 24,21 gam X trên vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc phản ứng thu được lượng kết tủa là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập đồ thị (Phần 3)

A. 27,19 gam   B. 50,49 gam   C. 34,99 gam   D. 20,20 gam

(Xem giải) Câu 18. Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là

A. 7,26 gam.        B. 2,6 gam.        C. 4,8 gam.        D. 1,24 gam.

(Xem giải) Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp Mg và Zn vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch NaOH 2,2M vào dung dịch X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 9,85 gam oxit. Tính % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp trên là

A. 78,31%       B. 66,78%       C. 57,28%       D. 78,88%

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được 5,6 lít H2 (ở đktc); dung dịch X và 57,52 gam kết tủa. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp kim loại là:

A. 7,744%        B. 15,488%       C. 12,460%       D. 1,370%

(Xem giải) Câu 21. Hòa tan m gam một hỗn hợp gồm AlCl3 và ZnCl2 có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 960 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 2a mol hỗn hợp kết tủa. Mặt khác, cho 2080 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện a mol kết tủa. Cho rằng tốc độ các phản ứng là như nhau. Giá trị của m là:

A. 97,2         B. 81,0         C. 121,5        D. 64,8

(Xem giải) Câu 22. Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 152,8.          B. 112,8.          C. 124,0.          D. 146,0.

(Xem giải) Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H2 và dung dịch Y chứa 36,54 gam chất tan (giả sử muối thu được có dạng AlO2-). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Giá trị V là:

A. 0,5          B. 0,54        C. 0,6          D. 0,62

(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho lượng khí H2 trên vào bình kín chưa 1,2 mol N2 và một ít bột Fe rồi tiến hành nung nóng hỗn hợp ( biết hiệu suất của phản ứng là 30%). Dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng rắn giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, 0,04 mol AlCl3, và 0,04 mol Al2(SO4)3, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 1)

A. 34        B. 31        C. 36        D. 32

(Xem giải) Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 7,53 gam hỗn hợp X gồm BaO, Al2O3, Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,11 mol H2SO4 vào Y thu được 5,44 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ gồm các muối trung hòa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp X là

A. 27,09%        B. 13,55%        C. 16,89%        D. 22,41%.

(Xem giải) Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa Ba, Ca, Al, Al4C3, CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X và Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 25,2 gam H2O và 11,2 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 400ml dung dịch H2SO4 0,25M và HCl 1,25M vào dung dịch X thu được 46,7 gam kết tủa và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào Z thu được dung dịch T chứa 71,45 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Ba trong A gần nhất với là:

A. 57,7%         B. 65,58%          C. 70,21%         D. 51,20%

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp M gồm Al2O3, Mg, Na (trong đó oxi chiếm 27,119% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam M trong a mol HCl (vừa đủ), thu được dung dịch X và 2,576 lít H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa (a – 0,06) mol NaOH vào X, thu được dung dịch Y (chứa hai muối) và 9,52 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong M gần nhất với:

A. 19%.           B. 20%.           C. 21%.          D. 22%.

(Xem giải) Câu 28. Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch gồm Al(NO3)3 3aM và Al2(SO4)3 2aM thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam so với X và thoát ra 0,13 mol H2. Giá trị của a là

A. 0,05         B. 0,10        C. 0,15         D. 0,20

(Xem giải) Câu 29. Cho 39,2 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al, BaO và Al2O3 vào nước dư thì tan hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 1M và H2SO4 0,5M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 67,4           B. 54,4           C. 70,0           D. 49,2

(Xem giải) Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng

A. 24,1         B. 18,7         C. 25,6         D. 26,4

8
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
goodgirlll

hicc tài khoản bình thường hình như k xem giải được ạ

Phong

Sao em không đọc giải bài 10 được vậy ạ

Nguyễn Văn Toàn

Sao k tải đc vậy ad

phạm quang

sao không tải được nhỉ?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!