Bài tập Andehit – Xeton (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHO.              B. HCHO.             C. CH3CH2CHO.               D. CH2 = CHCHO

Xem giải

Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCHO.              B. CH3CHO.              C. OHC-CHO.           D. CH3CH(OH)CHO

Xem giải

Câu 3: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3  thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A. HCHO.              B. CH3CHO.            C. CH2=CH-CHO.        D. OHC-CHO.

Xem giải

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CH2OH và CH2=CH2.               B. CH3CH2OH và CH3CHO.

C. CH3CHO và CH3CH2OH.                 D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Đáp án B.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 5: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2  (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.           B. no, hai chức.

C. no, đơn chức.                           D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Xem giải

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8.                 B. 8,8.                  C. 7,4.                D. 9,2.

Xem giải

Câu 7: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO.               B. HCHO.               C. C4H9CHO.            D. C2H5CHO.

Xem giải

Câu 8: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập axit cacboxylic (Phần 3)

A. 76,6%.                B. 80,0%.               C. 65,5%.               D. 70,4%.

Xem giải

Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 21,6 gam.            B. 10,8 gam.             C. 43,2 gam.             D. 64,8 gam.

Xem giải

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là

A. HCHO.              B. (CHO)2.              C. CH3CHO.            D. C2H5CHO.

Xem giải

Câu 11: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 6.                   B. 4.                  C. 5.                   D. 3.

Đáp án D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.

Câu 12: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CHOH-CH3.                                  B. CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-CH2-CHOH-CH3.                        D. CH3-CO-CH3.

Đáp án A. MY = 58 —> Y là CH3-CO-CH3 —> X là ancol bậc II CH3-CHOH-CH3.

Câu 13: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 46,15%.              B. 35,00%.                 C. 53,85%.                D. 65,00%.

Xem giải

Câu 14: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).                    B. CnH2n+1CHO (n ≥0).

C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).                      D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

Xem giải

Câu 15: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là

A. HCHO và C2H5CHO.                        B. HCHO và CH3CHO.

C. C2H3CHO và C3H5CHO.                 D. CH3CHO và C2H5CHO.

Xem giải

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 3)

Câu 16: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.                          B. CH3CHO và 67,16%.

C. CH3CHO và 49,44%.                     D. HCHO và 32,44%.

Xem giải

Câu 17: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 17,8.                 B. 24,8.                C. 10,5.                D. 8,8.

Xem giải

Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là

A. 15,3.               B. 13,5.              C. 8,1.               D. 8,5.

Xem giải

Câu 19: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. CH3OH, C2H5CH2OH.                  B. CH3OH, C2H5OH.

C. C2H5OH, C3H7CH2OH.                D. C2H5OH, C2H5CH2OH.

Xem giải

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là

A. 9,5.                   B. 10,9.               C. 14,3.                   D. 10,2.

Xem giải

Câu 21: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

A. metyl phenyl xeton.       B. metyl vinyl xeton.              C. đimetyl xeton.                    D. propanal.

Đáp án C. CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

Câu 22: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2  (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là

A. CH4.                   B. C2H2.              C. C3H6.                D. C2H4.

Xem giải

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3  thì thu được 0,04 mol Ag. X là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập axit cacboxylic (Phần 1)

A. anđehit no, mạch hở, hai chức.                B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

C. anđehit axetic.                                           D. anđehit fomic.

Xem giải

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?

A. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.

B. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.

C. Axeton không phản ứng được với nước brom.

D. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền.

Đáp án B. HCN cộng vào nhóm -CO- tạo sản phẩm bền.

Câu 25: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3  thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là

A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.             B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.

C. H-CHO và OHC-CH2-CHO.                    D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.

Xem giải

Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được  0,784 lít CO2  (đktc). Tên của Z là

A. anđehit acrylic.          B. anđehit butiric.          C. anđehit propionic.     D. anđehit axetic.

Xem giải

Câu 27: X là hỗn hợp gồm H2  và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2  (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

A. 22,4.                          B. 13,44.                        C. 5,6.                            D. 11,2.

Xem giải

Câu 28: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4  trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3  thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là

A. 60%.                          B. 80%.                          C. 92%.                          D. 70%.

Xem giải

Câu 29: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là

A. 50,00%.                     B. 62,50%.                     C. 31,25%.                     D. 40,00%.

Xem giải

Câu 30: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3  thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là

A. CnH2n(CHO)2   (n ≥ 0).                           B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).

C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).                             D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!