Lý thuyết đếm (Phần 6)

⇒ Đề thi và đáp án:

1B 2B 3B 4D 5A 6D 7B 8D 9A 10A
11A 12A 13D 14D 15C 16D 17D 18A 19C 20B
21A 22C 23A 24A 25C 26C 27A 28C 29A 30C
31D 32A 33D 34A 35C 36A 37B 38B 39D 40D
41A 42C 43A 44C 45D 46B 47A 48D 49C 50C
51A 52A 53C 54A 55A 56D 57D 58C 59D 60D

(Xem giải) Câu 1: Cho các phát biểu sau đây:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là

A. 3       B. 4       C. 6         D. 5

(Xem giải) Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí O2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 6       B. 3       C. 5       D. 4

(Xem giải) Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3       B. 2       C. 4       D. 5

(Xem giải) Câu 6: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 7: Cho các phát biểu
(a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.
(c) Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc.
(d) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.
(e) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết α-1,6-glicozit.
Số câu phát biểu không đúng là

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 8: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 9: Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
(2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc
(6) Nhờ tính bazo, anilin tác dụng với dung dịch brom
(7) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh
Số phát biểu sai là

A. 4       B. 3       C. 5       D. 2

(Xem giải) Câu 10: Có các phát biểu sau
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá người ta thường dùng dung dịch dấm ăn.
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 6.       D. 4.

(Xem giải) Câu 11. Cho hỗn hợp bột chứa các chất rắn có cùng số mol gồm BaCl2, NaHSO4 và Fe(OH)2 vào lượng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Cho dung dịch NaNO3 vào X, thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu ngoài không khí.

B. Rắn Z chứa Fe2O3 và BaSO4.

C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được hai loại kết tủa.

D. Cho dung dịch Na2CO3 vào X, thu được kết tủa.

(Xem giải) Câu 12. Có các nhận định về polime:
(a) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định;
(b) Bông, len, tơ tằm, xenlulozơ là các polime thiên nhiên;
(c) Có thể phân loại polime theo nguồn gốc, theo cấu trúc hay theo cách tổng hợp;
(d) Nilon-6 (-NH-(CH2)5-CO-)n do các mắt xích H2N[CH2]5COOH tạo nên.
(e) Các polime như nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số nhận định đúng là.

A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 2.

(Xem giải) Câu 13. Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este;
(b) Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°), thu được tristearin;
(c) Mỡ động vật và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần các nguyên tố hóa học;
(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
Các nhận định đúng là

A. (a),(b),(c).      B. (b),(c),(d).      C. (a),(c),(d).      D. (a),(b),(d).

(Xem giải) Câu 14. Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HCl, NaNO3, NaOH; số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 5.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 15. Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho NaNO2 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl/t°.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3.
(5) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(6) Dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH.
(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4.
Số thí nghiệm có thể tạo ra chất khí là

A. 5         B. 4         C. 7         D. 6

(Xem giải) Câu 16. Cho các nhận định sau:
(a) Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại;
(b) Crom bị thụ động với các axit như HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội;
(c) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép;
(d) Trong tự nhiên, crom không tồn tại dưới dạng đơn chất;
(e) Crom tác dụng với dung dịch HCl (đun nóng) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  Lý thuyết đếm (Phần 5)

A. 4.         B. 2.         C. 3.         D. 5

(Xem giải) Câu 17. Cho các phát biểu sau:
(a) Al và Fe không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(b) Tất cả các oxit kim loại là oxit bazơ.
(c) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có màu da cam.
(d) Phương pháp điện phân dùng để điều chế một số phi kim như H2, O2, F2, Cl2.
(e) Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
Số phát biểu đúng là

A. 2.         B. 4         C. 5.         D. 3.

(Xem giải) Câu 18. X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 3.         B. 2.         C. 1.         D. 4.

(Xem giải) Câu 19. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → nilon-6,6 + H2O; (2) X + Z → T (C7H12O4) + H2O.
Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các chất X, Y, T đều có mạch cabon không phân nhánh.

B. Nhiệt độ sôi của chất Z thấp hơn axit fomic.

C. Chất T không cho được phản ứng este hóa với ancol etylic.

D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken.

(Xem giải) Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong phản ứng xà phòng hóa luôn thu được xà phòng.
(c) Đốt cháy hoàn toàn một este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(d) Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
Phát biếu đúng là

A. (b).         B. (d).         C. (a).          D. (c).

(Xem giải) Câu 21. Cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch:
(1) Cu + FeCl2 →                  (2) Cu + Fe2(SO4)3 →
(3 Fe(NO3)2 + AgNO3 →     (4) FeCl3 + AgNO3 →
(5) Fe + Fe(NO3)2 →            (6) Fe + NiCl2 →
(7) Al + MgSO4 →                  (8) Fe + Fe(CH3OO)3 →
Các phản ứng xảy ra được là:

A. (2), (3), (4), (6), (8),       B. (2), (3), (4), (8)

C. (2), (3), (6), (8)       D. (3), (4), (6), (7), (8).

(Xem giải) Câu 22. Cho các mệnh đề sau:
(1) Nước cứng là nguồn nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch Na2CO3
(3) Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng
(4) Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl
(5) Có thể dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời
Số mệnh đề đúng là:

A. 3       B. 2       C. 4       D. 1

(Xem giải) Câu 23. Có các phát biểu sau :
(a) Đa số các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Na+, Mg2+và Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính khử mạnh.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là:

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl đến dư vào CaCO3;
(b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(c) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.
Các trường hợp có khí thoát ra sau khi kết thúc thí nghiệm là

A. (a),(b),(d).       B. (a),(d).       C. (b),(c),(d).       D. (a),(b).

(Xem giải) Câu 25. Cho các phát biểu sau về crom:
(a) Cấu hình electron của crom ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d44s2.
(b) Crom có độ hoạt động hóa học yếu hơn sắt và kẽm.
(c) Lưu huỳnh bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(d) Khi thêm axit vào muối cromat, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
(e) Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành hợp chất cromat.
Số phát biểu đúng là:

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(6) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.

A. 3       B. 2       C. 4       D. 5

(Xem giải) Câu 27. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.
(3) Hòa tan kim loại Natri vào nước dư.
(4) Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 28. Trong các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe dư vào dung dịch CuSO4 (b) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 (c) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 (d) Cho Fe dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 29. Cho các cặp chất: (1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3; (3) Cr và H2SO4 đặc nóng (4) CaO và H2O; (5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) Cr và dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:

A. 5       B. 4       C. 2       D. 3

(Xem giải) Câu 30. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic).
(b) Các chất CH3NH2, C2H5OH và Na2CO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và N,N – đimetylmetanamin đều là chất khí.
(d) Phân tử α-amino axit không chứa nhóm chức nào khác ngoại trừ nhóm -NH2 và nhóm -COOH.
(e) Hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là

A. 2          B. 3          C. 4          D. 5

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp Lý thuyết hóa vô cơ (Phần 3)

(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Dung dịch anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu phenolphtalein.
(e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3          B. 2          C. 1          D. 4

(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(3) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(4) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(5) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(6) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(7) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
(8) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(9) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(10) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(11) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là

A. 7          B. 8          C. 6          D. 5

(Xem giải) Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là

A. 2          B. 3          C. 5          D. 4

(Xem giải) Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm luôn thu được hai muối là

A. 4          B. 1          C. 3          D. 2

(Xem giải) Câu 36. Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ.
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
Số nhận định đúng là

A. 5          B. 3          C. 6          D. 4

(Xem giải) Câu 37. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CrCl3.
(3) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng
(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 5          B. 2          C. 4          D. 3

(Xem giải) Câu 38. Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2.
(2) Dùng nước để dập tắt các đám cháy magiê.
(3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Trong môi trường kiềm, muối crom (III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
Số nhận định đúng là

A. 4          B. 2          C. 3          D. 1

(Xem giải) Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là

A. 5          B. 4          C. 6          D. 3

(Xem giải) Câu 40. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư
(3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(4) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là

A. 5          B. 4          C. 6          D. 3

(Xem giải) Câu 41. Cho các phát biểu sau:
1. K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
2. Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
3. Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại
4. Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
5. Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
6. CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là

A. 3       B. 5       C. 4       D. 2

(Xem giải) Câu 42. Trong các thí nghiệm sau :
(a) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(b) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(d) Đốt cháy HgS bằng O2.
(e) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 2       B. 5       C. 4       D. 3

(Xem giải) Câu 43. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 44. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3
(5) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH
(6) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4
Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:

A. 4       B. 5       C. 6       D. 3

(Xem giải) Câu 45. Có các thí nghiệm sau thực hiện ở nhiệt độ thường
(a) Nhỏ dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(b) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(c) Nhỏ C2H5OH vào bột CrO3.
(d) Cho bột S vào Hg.
(e) Để Fe(OH)2 ngoài không khí lâu ngày.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

Bạn đã xem chưa:  Lý thuyết đếm (Phần 4)

(Xem giải) Câu 46. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Cho khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng.
(5) Cho khí CO đi qua ống sứ đựng bột Al2O3 nung nóng.
(6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3
Các thí nghiệm điều chế được kim loại khi kết thúc phản ứng là

A. (1), (2), (3), (4).       B. (1), (3), (4).       C. (2), (5), (6).       D. (1), (3), (4), (5).

(Xem giải) Câu 47. Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl (2) Đốt bột Al trong khí Cl2
(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2
(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 2       B. 1       C. 3       D. 4

(Xem giải) Câu 48. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng thanh Fe dư trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng thanh Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng rất dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe (II) là.

A. 4       B. 3       C. 5       D. 2

(Xem giải) Câu 49. Cho các dữ kiện thực nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(2) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2; (3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4loãng;
(4) Cho H2S vào dung dịch CuCl2; (5) Sục dư NH3 vào dung dịch AlCl3
(6) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là?

A. 3       B. 5       C. 6       D. 4

(Xem giải) Câu 50. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 51. Cho các phát biểu sau
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là:

A. 1          B. 4          C. 3          D. 2

(Xem giải) Câu 52. Có các phát biểu sau:
(a) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(b) Triolein làm mất màu nước brom.
(c) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(d) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(e) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
Số phát biểu đúng là

A. 4.          B. 5.          C. 2.          D. 3.

(Xem giải) Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(b) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.
(c) Tripanmitin và tristearin đều là chất béo rắn.
(d) Chất béo là trieste của các axit béo với propan-1,2,3-triol.
Số phát biểu sai là.

A. 3.          B. 4.          C. 1.          D. 2.

(Xem giải) Câu 54. Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon – 6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là :

A. 5.          B. 3.          C. 6.          D. 4.

(Xem giải) Câu 55. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn;
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ;
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol;
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 3.          B. 5.          C. 4.          D. 2.

(Xem giải) Câu 56. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 oxi hóa được nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Tất cả các aminoaxit đều có tính lưỡng tính do đó dung dịch đều có pH=7 .
Số phát biểu không đúng là

A. 4.          B. 1.          C. 2.          D. 3.

(Xem giải) Câu 57. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Có thể phân biệt ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ, fructozơ bằng nước brom.
(3) Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh bột trong môi trường axit đều thu được glucozơ.
(4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t° thu được sobitol.
(5) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại cả ở dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.          B. 5.          C. 2.          D. 3.

(Xem giải) Câu 58. Cho các nhận định sau:
(1) Các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1
(2) Khi thủy phân không hoàn toàn một phân tử peptit nhờ xúc tác H+/OH- thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3) Alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5) Các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Các nhận định không đúng là:

A. 3,4,5          B. 1,2,4,6          C. 1,3,5,6          D. 2,3,4

(Xem giải) Câu 59. Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C = C) hở có công thức phân tử chung là CnH2n–2O2 (n ≥ 4)
(2) Ở nhiệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là

A. 1          B. 3.          C. 4          D. 2

(Xem giải) Câu 60. Cho các nhận định sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(b) Thủy phân este trong NaOH dư luôn thu được ancol.
(c) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Thủy phân este trong môi trường kiềm (KOH) luôn thu được muối.
Tổng số nhận định đúng là:

A. 4          B. 3          C. 2          D. 1

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!