[2024] Thi thử TN sở GDĐT Thanh Hóa (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 085
41D | 42C | 43C | 44A | 45C | 46B | 47C | 48C | 49D | 50B |
51C | 52C | 53B | 54C | 55B | 56C | 57D | 58C | 59A | 60C |
61D | 62B | 63B | 64A | 65D | 66B | 67A | 68A | 69B | 70A |
71B | 72D | 73A | 74D | 75C | 76A | 77D | 78A | 79D | 80B |
(Xem giải) Câu 41. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polistiren (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
B. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
C. Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp stiren.
D. Polistiren thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 42. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. CO2 và O2. B. H2S và N2.
C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl.
Câu 43. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Khí X chủ yếu trong Biogas cũng là thành phần chính trong khí dầu mỏ và khí thiên nhiên. Khí X có công thức phân tử là
A. C2H6. B. C3H8. C. CH4. D. C4H10.
(Xem giải) Câu 44. Cho 2,8 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 8,125 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Al.
Câu 45. Khi đun nấu bằng than tổ ong có sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2.
(Xem giải) Câu 46. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), polibutađien, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 47. Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là
A. glixerol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic.
Câu 48. Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag.
Câu 49. Chất nào sau đây là chất béo?
A. Xenlulozơ. B. Axit stearic. C. Glixerol. D. Tristearin.
Câu 50. Kim loại nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ag. B. Ba. C. Cu. D. Fe.
Câu 51. Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, do thức của crom(III) oxit là
A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 52. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. (CH3)3N. D. C2H5NH2.
Câu 53. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. K.
Câu 54. Loại hợp chất nào sau đây có chứa nguyên tố N trong phân tử?
A. Cacbohidrat. B. Andehit. C. Peptit. D. Ancol.
(Xem giải) Câu 55. Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,76 gam glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 26,70. B. 27,54. C. 18,36. D. 27,36.
Câu 56. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Metylamin.
(Xem giải) Câu 57. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa?
A. Kim loại Cu trong dung dịch HNO3.
B. Đốt dây sắt trong khí oxi.
C. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
D. Kim loại Zn trong dung dịch CuSO4.
Câu 58. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 59. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ capron. D. Tơ tằm.
Câu 60. Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội?
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
(Xem giải) Câu 61. Amino axit X (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, không có nhóm chức khác) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,4 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C5H11NO2. D. C2H5NO2.
Câu 62. Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 63. Xăng sinh học E5 là nhiên liệu chứa 5% thể tích cồn sinh học (etanol) với 95% thể tích xăng truyền thống. Công thức phân tử của etanol là
A. C2H4O. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H6.
Câu 64. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe.
Câu 65. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.
Câu 66. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl.
(Xem giải) Câu 67. Hợp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất khí?
A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3.
(Xem giải) Câu 68. Hoà tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe, Zn và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 72,0. B. 73,0. C. 120,0. D. 81,6.
(Xem giải) Câu 69. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
B. Không thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
(Xem giải) Câu 70. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 (trong đó N chiếm 8,353% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, H2 (biết số mol H2 là a). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí thì cần b mol O2 đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn. Tổng giá trị của (a + b) là
A. 0,025. B. 0,020. C. 0,015. D. 0,010.
(Xem giải) Câu 71. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 ml dung dịch H2SO4 70% vào ống nghiệm khô (ống nghiệm 1), sau đó thêm tiếp một nhúm bông sao cho toàn bộ bông ngập trong dung dịch axit. Khuấy nhẹ cho bông tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp NaHCO3 vào ống nghiệm 1 cho đến khi khi ngừng thoát ra
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm khô khác (ông nghiệm 2), sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện tan hết.
Bước 4: Cho dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 và đun nóng nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.
(b) Tại bước 2, dùng NaHCO3 để loại bỏ hoàn toàn H2SO4
(c) Sau bước 4, xuất hiện kết tủa Ag bám vào phía trong ống nghiệm.
(d) Tại bước 2, có thể thay NaHCO3 bằng cách cho NaOH vào đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 72. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp gồm 2 este mạch hở X và Y, phân tử chỉ chứa chức este (X đơn chức, Y hai chức) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T. Hỗn hợp T gồm hai muối nọ và không tham gia phản ứng tráng bạc. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần vừa đủ 1,344 lít (đktc) khí O2 thu được CO2 và 1,08 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng T ở trên thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2O; 1,456 lít (đktc) khí CO2 và 1,59 gam Na2CO3, Phần trăm khối lượng este X có trong hỗn hợp ban đầu có giá trị nhỏ nhất là
A. 26,82%. B. 40,47%. C. 28,24%. D. 33,59%.
(Xem giải) Câu 73. Thuốc súng là một trong 4 phát minh vĩ đại của nước Trung Hoa cổ. Thuốc súng trong chữ Hán có nghĩa là “hoả dược”. Thuốc súng đen gồm ba thành phần cơ bản về khối lượng như sau: lưu huỳnh (15%), kali nitrat (68%) và than củi (17%). Hỗn hợp ba loại này cháy rất mạnh. Chính vì vậy người ta mới gọi hỗn hợp trên là “hỏa dược” (thuốc bốc lửa). Phản ứng cháy của thuốc súng xảy ra theo phương trình hoá học:
2KNO3 + 3C + S → N2↑ + 3CO2↑ + K2S (*)
Biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 lít. Khi đốt 1 kg thuốc súng với thành phần như trên giải phóng ra bao nhiêu lít khí ở điều kiện chuẩn, coi rằng khi đốt chỉ xảy ra phản ứng (*)?
A. 333,67 lit. B. 301,50 lit. C. 468,37 lit. D. 464,81 lít.
(Xem giải) Câu 74. Muối epsom (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 g muối epsom tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 857,5. B. 428,5. C. 374,5. D. 767,5.
(Xem giải) Câu 75. Thuốc muối Nabica có tính kiềm, vị mặn và có thành phần chính là natri hiđrocacbonat. Muối Nabica còn có các tên gọi khác như: baking soda, cooking soda hoặc ít phổ biến hơn là bread soda. Loại thuốc này được sử dụng hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày, dư thừa axit, giảm táo bón, cải thiện được tình trạng hôi miệng và giúp cơ thể thải độc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu cho Nabica vào dung dịch HCl thì có khi không màu thoát ra.
(b) Khi uống Nabica, NaHCO3 tác dụng với axit axetic trong dạ dày làm giảm triệu chứng đau dạ dày.
(c) Natri hidrocacbonat được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
(d) Natri hiđrocacbonat có màu trắng, tan tốt trong nước.
(e) Dung dịch NaHCO3 có môi trường kiềm yếu.
(f) Hoạt chất NaHCO3 có tính lưỡng tính
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 76. Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn X và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 39,5. B. 28,7. C. 43,2. D. 21,6.
(Xem giải) Câu 77. Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxi thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucozơ thành axit lactic từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 → 2C3H6O3 (1 mol glucozơ chuyển hóa thành axit lactic sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucozơ thành axit lactic giải phóng 2% năng lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J). Khối lượng axit lactic được chuyển hóa có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,26 gam. B. 20,08 gam. C. 30,15 gam. D. 40,17 gam.
(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z (MZ > 280). Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch có chứa 61,08 gam hỗn hợp hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 5,52 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 5,38 mol O2, thu được CO2 và 3,60 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 53,28 gam. B. 53,40 gam. C. 53,16 gam. D. 53,04 gam
(Xem giải) Câu 79. Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chủ yếu gas dùng để đun nấu là metan.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ có thể dùng các chất như giấm ăn, chanh.
(c) Ancol etylic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(d) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 80. Metyl salixylat (chất X) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. Chất X có công thức cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau về chất X:
(1) Công thức phân tử của X là C8H8O3.
(2) Phân tử X chứa 31,58% oxi về khối lượng.
(3) a mol X tác dụng tối đa với 2a mol NaOH.
(4) a mol X tác dụng tối đa với a mol Na sinh ra a mol H2
(5) Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa chức este và chức ancol.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Bình luận