Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.

A. 9,2 gam.         B. 4,6 gam.         C. 3,45 gam.         D. 6,9 gam.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với hidro là 22,5. Hỗn hợp khí Y gồm hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Trộn m gam X với m gam Y được hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn 0,675 mol T thu được 1,75 mol H2O, 1,075 mol hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của Hidrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong T có giá trị gần nhất với:

A. 25.       B. 20.       C. 15.       D. 10.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức mạch hở X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) và hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp E thu được N2 và 0,31 mol CO2; 0,19 mol H2O. Biết X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Khối lượng của Y trong 2,24 lít E là

A. 0,59 gam.    B. 0,45 gam.    C. 1,35 gam.    D. 1,18 gam.

(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 0,08.           B. 0,07.           C. 0,06.           D. 0,09.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O‌2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO‌2‌, H‌2‌O và khí N‌2‌. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là

A‌. C‌2‌H‌7‌N.‌       B. CH‌5‌N.‌       C. C‌3‌H‌9‌N.‌       D. C‌4‌H‌11‌N.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,81 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam; đồng thời thu được 14,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ lệ x : y là.

A. 1 : 1       B. 4 : 1       C. 3 : 1         D. 2 : 3

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp E gồm hai amin (no, mạch hở, có số nguyên tử N liên tiếp nhau), anken X và ankin Y; X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2, thu được N2, CO2 và 8,46 gam H2O. Mặt khác 0,075 mol E làm mất màu vừa hết 0,025 mol Br2. Phần trăm khối lượng của amin có số C nhỏ hơn trong E có giá trị là

A. 43,42%.       B. 16,53%.       C. 63,03%.       D. 64,43%.

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,22 mol H2O. Khối lượng của X trong 7,2 gam hỗn hợp E là

A. 2,4.       B. 7,2.       C. 4,8.       D. 1,8.

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp E gồm một amin no, hai chức X, hai ancol no, đa chức Y và Z (biết MY < MZ và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, số mol Y gấp hai lần số mol X). Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp E cần dùng 0,11 mol O2, cho toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm 2,14 gam so với ban đầu và có 0,01 mol khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của X có trong 0,04 mol E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Kim loại và dung dịch muối (Phần 3)

A. 47,33           B. 35,11           C. 17,56            D. 18,78

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp E gồm một ankan, 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp X, Y (MX < MY, số mol Y gấp 6 lần số mol X). Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng vừa đủ 25,872 lít O2, thu được CO2, 1,568 lít N2 và 19,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,9%.       B. 5,4%.       C. 3,8%.       D. 2,8%.

(Xem giải) Câu 11. X là một amin, Y là một ancol đơn chức (X và Y đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E gồm a mol X và b mol Y (a > b), thu được N2; 0,19 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E bằng

A. 43,21%.       B. 40,54%.       C. 41,07%.       D. 45,15%.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp X gồm một amin no, hai chức, mạch hở và một hiđrocacbon mạch hở (đều là chất lỏng). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X bằng 1,5 mol O2 (dư) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,35 mol hỗn hợp khí Z, 80 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên 51,4 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thì số mol H2 tham gia phản ứng tối đa là

A. 0,1 mol       B. 0,15 mol        C. 0,2 mol       D. 0,3 mol

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở là amin X và hidrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,06 gam E thu được 5,376 lít CO2 và 5,58 gam H2O. Biết X chiếm 40% về số mol trong E và có số nguyên tử cacbon ít hơn so với Y. Số gam của amin X có trong 0,1 mol hỗn hợp E là

A. 1,76.       B. 2,36.       C. 1,46.       D. 2,96.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp A gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,055 mol E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2, thu được N2,CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là:

A. 41,55        B. 58,72        C. 59,45        D. 60,78

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2; 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 32,85.       B. 48,63.       C. 28,92.       D. 52,58.

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp khí X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,8775 mol O2 thì thu được H2O, 0,68 mol CO2 và 0,025 mol N2. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 1)

A. 8%.       B. 24%.       C. 32%.       D. 12%.

(Xem giải) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol X (đơn chức mạch hở) bằng 12,32 lít oxi (lấy dư) thu được 17,92 lít hỗn hợp khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 9,15 gam hai amin (đều no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,1625 mol O2 thu được N2, H2O và 0,65 mol CO2. Các thể tích đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong E gần nhất với

A. 44,45%.       B. 49,18%.       C. 29,7%.       D. 30,69%.

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp E chứa amin no, đơn chức, mạch hở X, ankan Y và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2 thu được H2O, 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,3%.       B. 32,7%.       C. 36,2%.       D. 28,2%.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng 2,255 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là

A. 0,07.       B. 0,09.       C. 0,08.       D. 0,06.

(Xem giải) Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn trong 0,3 mol hỗn hợp X là

A. 1,35 gam.       B. 2,16 gam.       C. 1,80 gam.       D. 2,76 gam.

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y (đồng đẳng kế tiếp, MX < MY) và một amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 7,72 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,73 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,896 lít khí N2. Mặt khác, 7,72 gam E phản ứng cộng được tối đa với 6,4 gam Br2 trong dung dịch. Biết trong E có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Tổng khối lượng của X, Y trong E là

A. 3,08 gam.       B. 3,42 gam.       C. 4,30 gam.       D. 4,64 gam.

(Xem giải) Câu 22. Hai amin đơn chức X và Y (MX < MY < 110, số mol X bằng số mol Y) đều mạch hở, thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y và metyl fomat cần vừa đủ 0,185 mol O2, thu được N2, 0,12 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18%.       B. 31%.       C. 25%.       D. 73%.

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (cùng số nguyên tử cacbon). Hỗn hợp Y gồm đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol gồm m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm 12,96 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,672 lít khí thoát ra. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là

A. 0,32        B. 0,18        C. 0,16        D. 0,19

(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm 1 amin 2 chức A và 1 hidrocacbon B đều mạch hở; cùng số nguyên tử cacbon và có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5. Đốt cháy 8,8 gam X cần dùng vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 200 gam dung dịch NaOH 14% thu được 50,12 gam hỗn hợp muối. Cho 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Gía trị m là?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 8)

A. 48,51        B. 45,81        C. 58,14        D. 54,18

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm một anken và một ankin (số nguyên tử cacbon trong ankin nhiều hơn anken là 1). Hỗn hợp Y gồm etylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol gồm m1 gam X và m2 gam Y cần vừa đủ 0,7425 mol O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm 18,35 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m2 –m1 là:

A. 0,45.          B. 2,25.           C. – 2,25.           D. – 0,45.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 gam A thi thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Trộn 4,64 gam A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 gam H2O và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khi này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % khối lượng amin trong hỗn hợp A là

A. 26,93%.       B. 62,93%.       C. 32,29%.       D. 23,96%.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm amin no đơn chức và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 0,5 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,2. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa với hiđrocacbon trong X là

A. 0,30 mol.     B. 0,10 mol.     C. 0,20 mol.      D. 0,40 mol.

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp X chứa 2 amin đều no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon M thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 1,35 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 15,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm là 4,31 gam, đồng thời có 24,808 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Phân tử khối của M là?

A. 42.       B. 30.       C. 28.       D. 44.

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X chứa 2 amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O2, thu được 23,94 gam H2O; 26,656 lít hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

A. 19,05%         B. 17,04%         C. 20,33%         D. 18,23%

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp A gồm các amin đều no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với H2 bằng 33. Hỗn hợp B gồm 2 ankan X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp E gồm A và B cần dùng 1,73 mol O2, sản phẩm cháy chỉ chứa CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 70,44 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp B là

A. 19,69%.       B. 75,21%.       C. 25,96%.       D. 24,79%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!