Hỗn hợp E gồm hai amin (no, mạch hở, có số nguyên tử N liên tiếp nhau), anken X và ankin Y; X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2, thu được N2, CO2 và 8,46 gam H2O. Mặt khác 0,075 mol E làm mất màu vừa hết 0,025 mol Br2. Phần trăm khối lượng của amin có số C nhỏ hơn trong E có giá trị là
A. 43,42%. B. 16,53%. C. 63,03%. D. 64,43%.
Câu trả lời tốt nhất
Amin = CH4 + ?CH2 + ?NH
X = CH4 + ?CH2 – H2
Y = CH4 + ?CH2 – 2H2
Quy đổi E thành CH4 (a), CH2 (b), NH (c) và H2 (d)
mE = 16a + 14b + 15c + 2d = 7,14
nO2 = 2a + 1,5b + 0,25c + 0,5d = 0,495
nH2O = 2a + b + 0,5c + d = 0,47
nBr2/nE = -d/a = 0,025/0,075
—> a = 0,15; b = 0,11; c = 0,22; d = -0,05
nX = x, nY = 2x —> nH2 = -x – 2.2x = d —> x = 0,01
—> nAmin = a – (nX + nY) = 0,12
Số N = 0,22/0,12 —> Amin 1N (0,02), amin 2N (0,1)
E gồm C2H4.xCH2 (0,01), C2H2.yCH2 (0,02), CH5N.zCH2 (0,02), CH6N2.kCH2 (0,1)
Bảo toàn C:
nC = 0,01(x + 2) + 0,02(y + 2) + 0,02(z + 1) + 0,1(k + 1) = a + b
—> x + 2y + 2z + 10k = 8
—> k = 0 là nghiệm duy nhất.
%CH6N2 = 64,43%