Hỗn hợp x gồm 1 amin 2 chức A và 1 hidrocacbon B đều mạch hở; cùng số nguyên tử cacbon và có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5. Đốt cháy 8,8 gam X cần dùng vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 200 gam dung dịch NaOH 14% thu được 50,12 gam hỗn hợp muối. Cho 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Gía trị m là?
A. 48,51 B. 45,81 C. 58,14 D. 54,18
Câu trả lời tốt nhất
Muối gồm Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
m muối = 106u + 84v = 50,12
nNaOH = 2u + v = 200.14%/40
—> u = 0,14; v = 0,42
—> nCO2 = u + v = 0,56
Bảo toàn O —> nH2O = 0,2
nAmin = nN2 = (mX – mC – mH)/28 = 0,06
Dễ thấy nC = 0,56 > nH = 0,4 nên X phải chứa ít nhất 1 chất có số C nhiều hơn số H.
—> A là C4HxN2 (0,06) và B là C4H2
nX = nCO2/4 = 0,14 —> nB = 0,08
nH = 0,06x + 0,08.2 = 0,2.2 —> x = 4
Để kết tủa thu được tối đa thì ta lựa cấu tạo của A là:
CH≡C-NH-NH-C≡CH
Kết tủa gồm CAg≡C-NH-NH-C≡CAg (0,06) và C4Ag2 (0,08)
—> m = 38,76
Tỉ lệ: 8,8 gam X tạo tối đa 38,76 gam kết tủa
—> 13,2 gam X tạo tối đa 58,14 gam kết tủa