Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 5)

(Xem giải) Câu 161. Đốt cháy hỗn hợp X chứa 0,2 mol Fe và 0,08 mol Al trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được 24,55 gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hoàn toàn Y cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

A. 4,032.          B. 4,480.          C. 5,600.          D. 5,376.

(Xem giải) Câu 162. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm HCHO và CH2=CHCHO trong dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được 60,48 gam Ag. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là

A. 0,36.          B. 0,30.          C. 0,28.          D. 0,32.

(Xem giải) Câu 163. Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO cần dùng 0,3 mol khí CO nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 8,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của a là

A. 0,38.          B. 0,36.          C. 0,32.          D. 0,44.

(Xem giải) Câu 164. Hỗn hợp X gồm HOCH2-R-CH2OH, HOCH2-R-COOH và HOOC-R-COOH (R là gốc hiđrocacbon no, mạch hở). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được m + 4,4 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 17,6 gam CO2. Gốc R là

A. -CH2-.          B. -(CH2)2-.          C. -(CH2)4-.          D. -(CH2)3-.

(Xem giải) Câu 165. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở đều có khối lượng phân tử 231 đvC. Thủy phân hoàn toàn 46,2 gam X, thu được hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và 14,04 gam valin. Nếu đun nóng 46,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 76,5.          B. 53,4.          C. 70,2.          D. 66,6.

(Xem giải) Câu 166. Cho hỗn hợp gồm 2,34 gam Al và m gam Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 23,88 gam rắn không tan. Giá trị của m là

A. 8,12.          B. 3,64.          C. 5,88.          D. 7,84.

(Xem giải) Câu 167. Hỗn hợp X gồm glyxerol, axit glutamic và đipeptit Gly-Ala. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 92,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng tối đa dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là

A. 12,8.          B. 7,2.          C. 6,4.          D. 14,4.

(Xem giải) Câu 168. Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr, Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 60,5%.          B. 75,0%.          C. 72,5%.          D. 67,5%.

(Xem giải) Câu 169. Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 26,96 gam X cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm các muối. Chuyển hóa toàn bộ hai ancol trong Y thành hai anđehit rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 38,88 gam Ag. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

A. 22,5%.          B. 24,8%.          C. 33,7%.          D. 45,4%.

(Xem giải) Câu 170. Cho các nhận định sau
(a) Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt Pt làm xúc tác thu được nitơ đơn chất.
(b) Ở điều kiện thường, amoniac là chất khí không màu, tan tốt trong nước.
(c) Aminiac dùng để điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa.
(d) Dung dịch amoniac làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(e) Trong phòng thí nghiệm, thu khí amoniac bằng phương pháp dời nước.
Số nhận định đúng là

A. 5.          B. 3.          C. 2.          D. 4.

(Xem giải) Câu 171. Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C3H7O2N và có đặc điểm sau:
+ Ở điều kiện thường, X là chất rắn và là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
+ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối và ancol.
+ Z tác dụng với dung dịch naOH dư, đun nóng thu được một khí nhẹ hơn không khí.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.

B. H2NCH2CH2COOH, H2NCH2COOCH3, CH3COONH3CH3.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hình vẽ thí nghiệm (Phần 2)

C. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2COOCH3, CH2=CHCOONH4.

D. CH3CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2COOCH3, CH3CH2COONH4.

(Xem giải) Câu 172. Cho 20,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào nước dư, thấy còn lại 10,08 gam rắn không tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 20,88 gam X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối của kim loại và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỷ khối của Z so với He là 4,7. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 101,5.          B. 100,0.          C. 101,0.          D. 100,5.

(Xem giải) Câu 173. Thực hiện hai thí nghiệm sau: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thu được x mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn NH3 trong oxi vừa đủ có Pt làm xúc tác, tạo ra y mol khí Y. Trộn x mol X và y mol Y, sau đó cho vào nước dư, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất (không thấy khí thoát ra). Biểu thức liên hệ của x và y là

A. 3x = 4y.          B. x = 4y.          C. 3y = 4x.          D. 4x = y.

(Xem giải) Câu 174. Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4­ ­loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N2O duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là

A. 0,36.          B. 0,42.          C. 0,45.          D. 0,48.

(Xem giải) Câu 175. Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y, biết rằng X làm mất màu nước Br2; Y không cho được phản ứng tráng gương. Có các trường hợp sau về X và Y là: (a) X là muối và Y là ancol no. (b) X là ancol anlylic và Y là natri axetat. (c) X là muối và Y là xeton. (d) X là axetanđehit và Y là muối của axit no. Số trường hợp thỏa mãn là

A. 3.          B. 1.          C. 2.          D. 4.

(Xem giải) Câu 176. Cho 31,14 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và a-amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 61,13 gam rắn khan. X là

A. H2N-CH2-COOH.          B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.          D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.

(Xem giải) Câu 177. Hỗn hợp X chứa etan, etilen và axetilen. Đun nóng 0,135 mol hỗn hợp X cần dùng tối đa 0,135 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mặt khác đốt cháy 5,04 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 240 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch có khối lượng thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu.

A. giảm 5,52 gam.          B. tăng 10,32 gam.          C. giảm 13,68 gam.          D. tăng 1,68 gam.

(Xem giải) Câu 178. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,3 gam thì dừng điện phân. Cho a gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được (a + 2,52) gam rắn không tan. Giá trị m là

A. 30,4.          B. 38,4.          C. 32,0.          D. 33,6.

(Xem giải) Câu 179. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là

A. 14,40.          B. 13,44.          C. 15,36.          D. 16,00.

(Xem giải) Câu 180. Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là

A. 59,46%.          B. 42,30%.          C. 68,75%.          D. 26,83%.

(Xem giải) Câu 181. Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là

A. 39,2.          B. 42,8.          C. 33,6.          D. 41,0.

(Xem giải) Câu 182. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở bằng 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thu được dung dịch Y và (m – 12,6) gam hỗn hợp Z gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 6,68) gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (17/20)

A. 64,66%.          B. 35,34%.          C. 63,56%.          D. 36,44%.

(Xem giải) Câu 183. Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và một amin bậc 3 (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là

A. 46,12%.          B. 34,36%.          C. 26,67%.          D. 44,03%.

(Xem giải) Câu 184. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là

A. 31,50%.          B. 30,72%.          C. 32,54%.          D. 32,02%.

(Xem giải) Câu 185. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan vô hạn trong nước.
(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được ancol bậc một.
(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.
(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là

A. 4.          B. 6.          C. 3.          D. 5.

(Xem giải) Câu 186. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5.          B. 3.          C. 6.          D. 4.

(Xem giải) Câu 187. Cho 0,24 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,4 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 6,66 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất phản ứng ete hóa đều đạt 75%). Số nguyên tử hiđro (H) trong anđehit có khối lượng phân tử lớn là

A. 8.          B. 6.          C. 2.          D. 4.

(Xem giải) Câu 188. Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

A. 176.          B. 170.          C. 172.          D. 174.

(Xem giải) Câu 189. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 29,2%.          B. 34,1%.          C. 24,3%.          D. 38,9%.

(Xem giải) Câu 190. Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là.

A. 35,15%.          B. 52,73%.          C. 26,36%.          D. 43,94%.

(Xem giải) Câu 191. Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 11)

A. 65,03%.          B. 54,19%.          C. 45,37%.          D. 54,44%.

(Xem giải) Câu 192. Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là

A. 4 : 5          B. 2 : 3          C. 1 : 1          D. 1 : 3

(Xem giải) Câu 193. Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2H2 → Y; (2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2. Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.          B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

C. X2 là ancol etylic.          D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

(Xem giải) Câu 194. Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước nguội.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.

A. 5          B. 4          C. 6          D. 3

(Xem giải) Câu 195. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

0236

Giá trị m là.

A. 21,4 gam          B. 22,4 gam          C. 24,2 gam          D. 24,1 gam

(Xem giải) Câu 196. Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 17,28 gam          B. 9,60 gam          C. 8,64 gam          D. 11,52 gam

(Xem giải) Câu 197. Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.

A. 886          B. 888          C. 884          D. 890

(Xem giải) Câu 198. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là.

A. 2,80 gam          B. 4,20 gam          C. 3,36 gam          D. 5,04 gam

(Xem giải) Câu 199. Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.

A. 72,00 gam          B. 10,32 gam          C. 6,88 gam          D. 8,60 gam

(Xem giải) Câu 200. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

A. 108,0 gam          B. 86,4 gam          C. 75,6 gam          D. 97,2 gam

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!