Bài tập Cấu tạo nguyên tử (Phần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. 1.1 Viết cấu hình electron trong các trường hợp sau và cho biết nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
a. Điện tích hạt nhân là 16+
b. Điện tích lớp vỏ electron là – 3,84.10-18 C
c. Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp M chứa 6 electron.
d. Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có tối đa số electron.
e. Nguyên tử có 9 electron p.
f. Nguyên tử có 12 electron p, nguyên tố hóa học tạo ra từ nguyên tử này thuộc loại s.
g. Nguyên tử có 2 electron mang mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp 4s.
h. Nguyên tố d tạo ra từ nguyên tử có chứa phân lớp 4s1.
1.2. Viết cấu hình electron của các ion Fe2+, Fe3+. Ion nào có số electron độc thân nhiều hơn?
1.3. Trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B có các phân lớp 3p và 4s tương ứng. Tổng số electron của 2 phân lớp này là 5 và hiệu của chúng là 3. Số notron của B hơn số notron của A là 4 hạt. Tổng số khối của chúng là 71. Xác định kí hiệu của A và B.
⇒ Xem giải
Câu 2. Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Cacbon có 2 đồng vị là 12C và 13C. Xác định các loại phân tử CO2 có thể tạo thành. Tính M CO2.
⇒ Xem giải
Câu 3. Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
⇒ Xem giải
Câu 4. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
⇒ Xem giải
Câu 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.
⇒ Xem giải
Câu 6. Tổng số hạt của một nguyên tử X là 34 và của nguyên tử Y là 10. Biết X có số khối không chia hết cho 2. Viết kí hiệu nguyên tử.
⇒ Xem giải
Câu 7. Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử nguyên tố X là 155 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.
Câu 8. Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử nguyên tố X là 115 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định nguyên tố X.
Câu 9. Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, trong đó số hạt n bằng số hạt p. Xác định nguyên tố X.
Câu 10. Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản p, n, e trong B là 92, trong đó số hạt mang điên nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định B.
⇒ Xem giải
Câu 11. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)
⇒ Xem giải
Câu 12. M là kim loại tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của clo trong 2 muối là 1: 1,172, của oxi trong 2 oxit là 1: 1,35. Xác định nguyên tử khối của M.
⇒ Xem giải
Câu 13. Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết
+ Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
+ Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-
+ Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y
⇒ Xem giải
Câu 14. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là bao nhiêu biết NA = 6,022.1023
⇒ Xem giải
Câu 15. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số notron trong X2 nhiều hơn trong X1 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. Tìm X1, X2, X3
⇒ Xem giải
Câu 16. Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).
- Tính nguyên tử khối trung bình.
- Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu.
⇒ Xem giải
Câu 17. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65g HCl.
⇒ Xem giải
Câu 18. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa = 23
⇒ Xem giải
Câu 19. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
⇒ Xem giải
Câu 20. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 20C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85.
⇒ Xem giải
Câu 21. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87 cm3. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, còn lại là khe rỗng.
⇒ Xem giải
Câu 22. Nguyên tử khối của B là 10,81. B gồm 2 đồng vị 10B và 11B. Có bao nhiêu phần trăm đồng vị 11B trong axit boric H3BO3.
⇒ Xem giải
Câu 23. Hợp chất A có công thức là MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có n – p = 4, của X có n‘ = p‘ , trong đó n, n‘, p, p‘ là số nơtron và số proton. Tổng số proton trong MXa là 58. Xác định tên, số khối của M, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình e của X.
⇒ Xem giải
Câu 24. Hợp chất X tạo bới 2 nguyên tố A, B có dạng A2B. Trong phân tử A2B có tổng số proton là 30. Trong X nguyên tố A chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Trong hạt nhân nguyên tử B có số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện
a. Tìm tên nguyên tử A, B và hợp chất X. Biết rằng khối lượng của 1 hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng của một hạt nơtron và xấp xỉ 1đvC
b. Cho hợp chất X vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với P2O5. VIết các phương trình hóa học có thể xáy ra.
⇒ Xem giải
Câu 25. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại trong B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2: 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim trên.
⇒ Xem giải
Câu 26. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X–. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ nhiều hơn nhiều hơn trong X– là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn.
⇒ Xem giải
Câu 27. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2-.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31
- Viết cấu hình e của X2- và M+
- Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.
⇒ Xem giải
Câu 28. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu hình e của M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của MXa.
⇒ Xem giải
Câu 29. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất)
1. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B gọi tên các nguyên tố đó.
2. Viết cấu hình e của X2-, Y–, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng.
⇒ Xem giải
Câu 30. Trong tự nhiên nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Xác định đồng vị thứ 2 của Cu.
⇒ Xem giải
Câu 31. Phân tử X có công thức ABC. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối giữa B và C gấp 27 lần số khối của A. Tìm CTPT đúng của X.
⇒ Xem giải
Câu 32. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X22- là 7 hạt.
1. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2
2. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
⇒ Xem giải
Câu 33. Cho tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX2 là 178 hạt, trong hạy nhân của M số nowtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nowtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Xác định công thức của MX2.
⇒ Xem giải
Câu 34. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 9. Tổng số hạt p, n, e trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.
⇒ Xem giải
Câu 35. Tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt p, n, e trong X– nhiều hơn trong M3+ là 16. Xác định M và X.
⇒ Xem giải
Câu 36. Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Xác định M và X.
⇒ Xem giải
làm sao để tải cái này về rồi in ạ, phải nộp phí mới tải về được phải không ạ