Bài tập chất béo (Phần 4)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được 1,02 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X gần nhất là
A. 8,5 gam. B. 9,2 gam. C. 9,4 gam. D. 8,9 gam.
(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là
A. 0,025. B. 0,060. C. 0,020. D. 0,040.
(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,165. B. 0,330. C. 0,110. D. 0,220.
(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64.
(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là
A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06.
(Xem giải) Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được (2,2a + 50,16) gam CO2 và (10,8 + 0,9a) gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng 0,475mol O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tính giá trị m của hỗn hợp X
A. 89,64 gam B. 94,32 gam C. 109,30 gam D. 93,70 gam
(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E thu được ba axit béo gồm axit stearric, axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,14 mol CO2 và 1,01 mol H2O. Giá trị của m là
A. 17,62. B. 18,64. C. 17,33. D. 16,92.
(Xem giải) Câu 8. E chứa 0,3 mol hỗn hợp triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ 700 ml NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối là natri panmitat và natri oleat. Mặt khác 0,3 mol hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 0,3 mol Br2 trong dung dịch. % khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 14,9%. B. 85,1%. C. 14,5%. D. 85,5%.
(Xem giải) Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4 : 5 . Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 60,20 B. 68,80 C. 68,84 D. 68,40
(Xem giải) Câu 10. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
(Xem giải) Câu 11. Thủy phân hoàn toàn một triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glyxerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat (C17H33COONa) và natri linoleat (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,4. B. 0,12. C. 0,5. D. 0,15.
(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp X gồm 1 chất béo được tạo bởi glixerol với 3 loại axit béo và 3 axit béo tự do đó. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Thủy phân hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp X gồm 2 muối natri panmitat và natri tristearat có tỉ lệ số mol là 3:5. Mặt khác cho m gam X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi dư thu được 1,41 mol khí CO2 và 23,58 gam nước. Giá trị của m là:
A. 22,42 B. 22,1 C. 21,46 D. 21,94
(Xem giải) Câu 13. Cho 51,36 gam một glixerit X tác dụng tối đa với 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được 1,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 20,97. B. 27,96. C. 34,95. D. 48,93.
(Xem giải) Câu 14. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri panmitat, natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,56 mol O2, thu được CO2 và 0,98 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,17 B. 0,06 C. 0,21 D. 0,11
(Xem giải) Câu 15. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm C17H35COOH, C17HxCOOH, (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 64,06 gam hỗn hợp Y và m gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng vừa đủ khí O2 thu được Na2CO3, CO2 và 64,35 gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,8 B. 6,44 C. 2,76 D. 4,6
(Xem giải) Câu 16. X là hỗn hợp các chất béo và axit C17HxCOOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOOK, C17HyCOOK và C15H31COOK theo tỷ lệ mol lần lượt là 2/2/15. Để hidro hóa hoàn toàn Y cần a mol H2 thu được 56,98 gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,67 mol O2 thu được 6,42 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,09
(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp X gồm axit linoleic, axit stearic và một triglixerit (trong đó tỉ lệ mol hai axit béo lần lượt là 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,075 mol O2 thu được 1,47 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X là:
A. 8,4 B. 8,86 C. 5,68 D. 7,98
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp T gồm chất béo X (tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit oleic. Đốt cháy hết m gam T thu được 5,36 mol CO2 và 5,06 mol H2O. Mặt khác đun nóng 126,06 gam T với dung dịch KOH thu được a gam muối và 11,04 gam glixerol. Giá trị của a :
A. 138,6 B. 84,04 C. 92,4 D. 131,4
(Xem giải) Câu 19. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm (triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của (m/a) là
A. 522 B. 478 C. 532 D. 612
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 1,785 mol O2, thu được 1,28 mol CO2 và 1,15 mol H2O. Mặt khác, cho 29,85 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,130 B. 0,180 C. 0,135 D. 0,090.
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MA<MB, tỉ lệ mol tương ứng 3:2) và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X thu được 1,02 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Mặt khác, cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 16,73 gam hỗn hợp hai muối. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với tối đa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,07 B. 0,035 C. 0,05 D. 0,105
(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam E trong O2, thu được 0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với 22,5 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m2 gam hỗn hợp muối C15H31COONa và C17H35COONa. Giá trị của m2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,8. B. 6,4. C. 6,6. D. 7,0.
(Xem giải) Câu 23. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 36,68. B. 38,20. C. 36,24. D. 38,60.
(Xem giải) Câu 24. Xà phòng hoá hoàn toàn 68,4 hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glyxerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 8,84. B. 6,14 C. 3,23. D. 8,80.
(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Thủy phân E trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Thủy phân E bằng 0,08 mol KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,54. B. 24,64. C. 25,02. D. 24,01.
(Xem giải) Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 36,32. B. 40,48. C. 38,56. D. 34,28.
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,78 mol CO2 và 0,76 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,045 mol KOH, kết thúc phản ứng lấy dung dịch đem cô cạn, thu được hỗn hợp hai muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp là
A. 64,501%. B. 32,308%. C. 64,615%. D. 70,769%.
(Xem giải) Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Cho 8,58 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 8,58 gam X tác dụng được tối đa với 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48. B. 17,72. C. 16,12. D. 8,86.
(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử cacbon bằng nhau trong phân tử. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng mol của X là 886 gam/mol.
B. Giá trị của m là 91,4.
C. Hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X cần lượng vừa đủ là 0,2 mol H2.
D. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm 1 chất béo được tạo bởi glixerol với 3 loại axit béo và 3 axit béo tự do đó. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Thủy phân hoàn toàn Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp X gồm 2 muối natri panmitat và natri tristearat có tỉ lệ số mol là 3:5. Mặt khác cho m gam X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi dư thu được 1,41 mol khí CO2 và 23,58 gam nước. Giá trị của m là:
A. 22,42 B. 22,1 C. 21,46 D. 21,94
có file pdf k ạ ad
cho e xin file pdf ạ
Sao e k tải đc file này vậy ad
chưa đủ 30 câu nên không tải được í