Bài tập este tổng hợp (Phần 13)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. X, Y là 2 axit cacboxylic đơn chức, Z là một ancol no, đa chức; T là este tạo bởi X, Y, Z và có 4 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở (MX < MY). Hỗn hợp A chứa X, Y, Z, T trong đó (nX + nY = 2nT). Cho 13,1 gam A tác dụng vừa đủ với 82 gam dung dịch NaOH kết thúc phản ứng, cô cạn thu được hỗn hợp muối B và hỗn hợp hơi D. Đốt cháy toàn bộ B thu được 0,08 mol Na2CO3; 0,3 mol CO2 và 3,24 gam nước. Cho D phản ứng hết với Na dư thấy có 2,21 mol H2 thoát ra, đồng thời thu được 171,2 gam NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,1 gam A thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với

A. 10,47%       B. 11,45%.       C. 10,68%.       D. 12,59%

(Xem giải) Câu 2. X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (số C đều không quá 8; MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử F lớn gấp 4 lần số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư thu được 0,6 mol CO2 và 10,08 gam H2O. Nếu cho 14,08 gam T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2. Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam  hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là

A. 16,76 gam      B. 18,54 gam     C. 12,88 gam    D. 13,12 gam

(Xem giải) Câu 3. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2/CCl4. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 34,48.        B. 42,12.       C. 38,24.       D. 44,18.

(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối. Cho toàn bộ X vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 8,3 gam ete tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E gần nhất là

A. 44,8%.       B. 36,8%.       C. 59,7%.       D. 18,4%.

(Xem giải) Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 1,175 mol O2, thu được 26,88 lít khí CO2. Cho 32,3 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y gần nhất là

A. 7,6%.       B. 6,1%.       C. 5,1%.       D. 6,8%.

(Xem giải) Câu 6. X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Phần trăm khối lượng của oxi có trong B là

A. 41,44%.       B. 37,21%.       C. 56,66%.       D. 68,72%.

(Xem giải) Câu 7. Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của Q trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với?

A. 22%.       B. 20%.       C. 19%       D. 18%.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 2)

(Xem giải) Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 0,08 mol khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 1,26 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Phần trăm khối lượng Y trong E là

A. 49,58%.       B. 62,28%.       C. 30,30%.       D. 29,63%.

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,27 mol O2 (đktc), thu được 0,24 mol CO2 và 0,12 mol H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 0,05 mol NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,4 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 2,8 gam.       B. 3,08 gam        C. 2,32 gam.       D. 2,8 gam hoặc 3,08 gam.

(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

A. 30,69%.       B. 29,41%.       C. 34,53%.       D. 44,50%.

(Xem giải) Câu 11. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

A. 33,78%.       B. 25,33%.       C. 36,79%.       D. 19,06%.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY < 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là

A. 6.       B. 10.         C. 8.        D. 12.

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở: X (đơn chức) và Y (hai chức). Đun nóng E với dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn F và 8,52 gam hỗn hợp M gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho M tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Nung nóng F với CaO ở nhiệt độ cao, thu được một khí duy nhất nặng 2,88 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 49,66%.       B. 65,42%.       C. 34,58%.       D. 50,34%.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 31,8 gam E thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,78. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 31,8 gam E cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12,72 gam. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y là

A. 24.       B. 21.       C. 18.       D. 22.

(Xem giải) Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X, Y mạch hở; Z có vòng benzen; MX < MY) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có 2 muối có cùng số C) và hỗn hợp T chứa 2 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tỉ khối T so với He bằng 9,4.  Phần trăm khối lượng Y gần nhất là:

A. 29%          B. 30%          C. 31%         D. 32%

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Cho các nhận định sau:

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 8)

(a) Phần trăm khối lượng của X trong E xấp xỉ bằng 16,67%
(b) Số mol Y trong 5,16 gam E là 0,04 mol
(c) Z là anlyl fomat
(d) Số nguyên tử H trong Y bằng 6.
Số nhận định đúng là:

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 17. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 18,2%.       B. 18,8%.       C. 18,6%.       D. 18,0%.

(Xem giải) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 2,94 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần vừa đủ 3,024 lít O2 (đktc) thu được 1,98 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 2,94 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, Na2CO3 và 0,448 lít CO2 đktc. Phần trăm khối lượng của X trong E?

A. 29,93%.       B. 40,81%.       C. 61,22%.     D. 50,34%

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1 : 1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4 đều chứa vòng benzen). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn gồm các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 37,8.       B. 46,2.       C. 28,6.        D. 48,0.

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,29 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,17 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 36,61 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,1825 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,3 mol CO2. Ancol có phân tử khối nhỏ nhất và phần trăm khối lượng của muối của axit không no trong T lần lượt là

A. C2H5OH và 3,5%.     B. C2H5OH và 5,0%.       C. CH3OH và 4,2%.     D. CH3OH và 3,85%.

(Xem giải) Câu 21. Cho X; Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X; Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,26 gam hỗn hợp E gồm X; Y; T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,59 mol CO2 (đktc) và 0,41 mol H2O. Mặt khác, 15,26 gam E tác dụng vừa hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 37,8%       B. 23,6%       C. 15,1%       D. 47,2%.

(Xem giải) Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam hỗn hợp E gồm 2 este hai chức và 1 este đơn chức (đều mạch hở, tạo bởi axit cacboxylic và ancol) bằng O2, thu được 0,68 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 18,54 gam hỗn hợp E trên bằng dung dịch KOH sau phản ứng thu được 2 ancol no và 24,34 gam hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam hổn hợp muối T trên bằng O2, thu được K2CO3, H2O và 0,145 mol CO2. Khối lượng este đơn chức có trong 18,54 gam hỗn hợp E trên là

A. 2,96 gam      B. 3,52 gam      C. 4,8 gam      D. 2,64 gam

(Xem giải) Câu 23. X là este ba chức tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở và không tham gia phản ứng tráng gương). Đốt cháy hoàn toàn 34,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 1,62 mol CO2. Mặt khác, để thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1,9M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

A. 2.       B. 4.       C. 6.       D. 5.

(Xem giải) Câu 24. X là axit no đơn chức, Y là axit đơn chức, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (chỉ có nhóm chức este) tạo ra từ X, Y và T là ancol no (X, Y, T đều mạch hở). Đốt cháy hàn hoàn toàn. 14,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 9 gam H2O. Mặt khác, 14,68 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,18 mol KOH, hỗn hợp sau phản ứng có chứa 22,6 gam các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 6,27%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 8,6 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Este cơ bản (Phần 2)

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75% số mol của hỗn hợp). Đốt cháy 79,9 gam E cần dùng 2,95 mol O2. Mặt khác đun nóng 79,9 và E với dung dịch NaOH (vừa đủ) chỉ thu được 36,8 gam một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó có chứa muối của axit cacboxylic không no, chứa một liên kết C=C. Cho 34,5 gam Na (dư) vào trong bình đựng lượng ancol T thu được ở trên, khi kết thúc phản ứng khối lượng bình tăng 33,3 gam. Biết phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E lớn hơn 15%. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 9.       B. 13.       C. 15.         D. 17.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp P gồm ba este mạch hở trong đó có hai este đơn chức X, Y (MX < MY < 110, nX > nY) và một este đa chức Z. Cho 5,07 gam P vào 32,00 gam dung dịch NaOH 10% rồi cô cạn dung dịch sau khi các phản ứng kết thúc thấy thu được 5,96 gam phần rắn Q và phần hơi T (gồm hơi nước và hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Thêm bột CaO và NaOH dư vào Q rồi nung hỗn hợp trong bình chân không thấy thu được hỗn hợp hai hiđrocacbon, hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Đốt cháy hết phần hơi T thu được 2,016 lít khí CO2 và 31,23 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,75%       B. 77,91%       C. 43,20%       D. 26,98%

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 12,6 gam X cần 15,456 lít khí O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 12,6 gam X với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 6,3 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % về khối lượng của este đơn chức A trong hỗn hợp X gần nhất với

A. 33,67%       B. 53,76%       C. 42,08%       D. 31,75%

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều có CTPT dạng CnHnO2 (M < 150). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 55,44 lít O2, sau phản ứng thu được nước và 101,2 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 21,35 gam hỗn hợp E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được phần hữu cơ gồm 2 ancol và 23,7 gam hỗn hợp M chứa 3 muối F, G, T (80 < MF < MG < MT) cho các phát biểu sau đây:
(a) Y chiếm 38,64% về khối lượng trong E.
(b) F và G là muối của axit cacboxylic đơn, hở.
(c) Trong M, Muối G chiếm khối lượng lớn nhất.
(d) Z có 2 CTCT thỏa mãn.
Số phát biểu đúng là?

A. 4         B. 2         C. 3         D. 1

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam E thu được 0,56 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt khác, để phản ứng hết với 5,3 gam E cần dùng 0,07 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,7.       B. 7,1.       C. 6,0.       D. 6,9.

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều có phân tử khối nhỏ hơn 148. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam hỗn hợp muối X và hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn muối X thu được 5,3 gam Na2CO3, 3,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tính phần trăm khối lượng muối có phân tử khối bé nhất trong X?

A. 28,97%.       B. 13,92%.       C. 58,73%.       D. 57,10%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!