Cho X; Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X; Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,26 gam hỗn hợp E gồm X; Y; T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,59 mol CO2 (đktc) và 0,41 mol H2O. Mặt khác, 15,26 gam E tác dụng vừa hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 37,8% B. 23,6% C. 15,1% D. 47,2%.
Câu trả lời tốt nhất
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,46
X: HCOOH (x mol)
Y: CnH2n+2-2kO2 (y mol)
T: HCOO-CmH2m-CnH2n+1-2kO2 (z mol)
nAg = 2x + 2z = 0,2
nO = 2x + 2y + 4z = 0,46
—> x + z = 0,1 và y + z = 0,13
nCO2 = x + ny + (m + n + 1)z = 0,59
nH2O = x + y(n + 1 – k) + z(m + n + 1 – k) = 0,41
—> nCO2 – nH2O = y(k – 1) + zk = 0,18
—> k(y + z) – y = 0,18
—> y = 0,13k – 0,18 < 0,13
—> k < 2,38
k = 1 thì y < 0 nên k = 2 là nghiệm duy nhất.
—> y = 0,08
—> x = z = 0,05
—> nCO2 = 0,05 + 0,08n + 0,05(m + n + 1) = 0,59
—> 13n + 5m = 49
—> n = 3; m = 2 là nghiệm duy nhất.
E gồm:
X là HCOOH (0,05)
Y là CH2=CH-COOH (0,08)
T là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 (0,05) —> %T = 47,18%