Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1: Điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,125 gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân vẫn còn màu xanh và hòa tan được tối đa 10,85 gam Fe, biết rằng có khí NO sinh ra là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Thời gian điện phân là:

A. 3500 giây           B. 4000 giây            C. 3000 giây            D. 4500 giây

(Xem giải) Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
tonghop2Giá trị m là

A. 28,98 gam.            B. 38,92 gam.            C. 30,12 gam.            D. 27,70 gam.

(Xem giải) Câu 3: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,6.            B. 23,4.            C. 27,3.            D. 10,4.

(Xem giải) Câu 4: Hoà tan m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 trong đó oxi chiếm 49,741% khối lượng hỗn hợp trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị bên.
tonghop4
Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO (đktc) và dung dịch chứa 203,22 gam muối. Giá trị của m là

A. 62,53            B. 72,95            C. 31,27            D. 52,11

(Xem giải) Câu 5: Hỗn hợp X gồm propin, isobutilen, neopentan, đietylaxetilen, propen, đivinyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X cần vừa đù V lít O2 (đktc), thu được 41,47 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 7,64 gam cần vừa đủ 4,7488 lít H2 (đktc). Giá trị cùa V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,0            B. 22,5            C. 23,0.            D. 23,5.

(Xem giải) Câu 6: Hai chất X, Y là hai hexapeptit mạch hớ, đồng phân cấu tạo cùa nhau, đều tạo từ Gly, Ala, Val. Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y. Cô cạn dung dịch sau phàn ứng, thu được 41,32 gam hỗn hợp F gồm 0,03 mol Gly-Gly-Gly; 0,02 mol Ala-Ala-Ala; 0,01 mol Val-Gly; 0,02 mol Ala-Gly; 0,01 mol Val-Ala; x mol Gly; y mol Ala; z mol Val. Giá trị cùa a là

A. 0,02.            B. 0,03.            C. 0,04.            D. 0,05.

(Xem giải) Câu 7: Hỗn hợp X gồm (CHO)2, C2(CHO)2, HOOC–C≡C–COOH và (COOH)2; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng vừa đủ 0,457 mol O2, thu được 0,532 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7,0.            B. 8,0.            C. 9,0.            D. 10,0.

(Xem giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp T gồm hai ancol X và Y đều đơn chức, mạch hở (MX < MY, số mol X nhỏ hơn số mol Y) cần dùng 16,8 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 0,85 mol T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 39,61 gam. Đun nóng 0,25 mol T với H2SO4 đặc, thu được 4,32 gam ba ete có số mol bằng nhau. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là

A. 40% và 30%.            B. 60% và 40%.            C. 50% và 20%.            D. 30% và 45%.

(Xem giải) Câu 9: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp ancol Y. Dẫn Y qua bình đựng Na (dư 25% so với lượng cần thiết), sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 86,4.            B. 97,2.            C. 108,0.            D. 129,6.

(Xem giải) Câu 10: Cho 25,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4trong dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch X có chứa 50,69 gam muối. Cho dung dịch AgNO3dư vào X, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

A. 165.            B. 160.            C. 155.            D. 150.

(Xem giải) Câu 11: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 23,94 gam hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 130,26.            B. 121,74.            C. 128,13.            D. 126,00.

(Xem giải) Câu 12: Hòa tan hết 20,06 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 2a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kểt tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

A. 0,03.            B. 0,04.            C. 0,06.            D. 0,08.

(Xem giải) Câu 13: Hòa tan hết 33,18 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,42 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 185,72 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 59,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2 đơn chất trong hỗn hợp Y là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 1)

A. 15,9%.            B. 11,9%.            C. 19,8%.            D. 21,4%.

(Xem giải) Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4và 0,3 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 19,3%.            B. 29,0%.            C. 24,2%.            D. 38,7%.

(Xem giải) Câu 15: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,98 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 65,12 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 60,07 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 32,2%.            B. 24,2%.            C. 48,3%.            D. 18,6%.

(Xem giải) Câu 16: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là

A. 30,210%.            B. 26,853%.            C. 33,566%.            D. 31,888%.

(Xem giải) Câu 17: Hòa tan hết 22,77 gam hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,14 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 148,71 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 49,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là

A. 23,33%.            B. 55,00%.            C. 73,33%.            D. 27,50%.

(Xem giải) Câu 18: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có Fe2+) và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.

A. 148,12 gam            B. 140,84 gam            C. 142,72 gam            D. 144,46 gam

(Xem giải) Câu 19: X là este hai chức của etilen glicol với các axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y gồm X và buta-1,3-đien cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc) thu được 0,4 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp Y tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là?

A. 12,2.            B. 9,8.            C. 8,2.            D. 15,4.

(Xem giải) Câu 20: Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng. Hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa 93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92 gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O có khối lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là.

A. 2,03            B. 1,98            C. 2,12            D. 2,01

(Xem giải) Câu 21: Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có trong Y là.

A. 30%            B. 47,76%            C. 60%            D. 35,82%

(Xem giải) Câu 22: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2 0,3M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị m là.

A. 18,86 gam            B. 24,01 gam            C. 17,75 gam            D. 25,02 gam

(Xem giải) Câu 23: Dẫn V lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro qua Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 23. Hiđro hóa hoàn toàn lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng nước Br2 dư, khối lượng Br2 phản ứng tối đa là

A. 56 gam.            B. 60 gam.            C. 48 gam.            D. 96 gam.

(Xem giải) Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,32 mol. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của axit oleic và panmitic. Giá trị m là

A. 66,56.            B. 51,48.            C. 68,64.            D. 70,72.

Bạn đã xem chưa:  Kim loại và dung dịch muối (Phần 3)

(Xem giải) Câu 25: Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3, thu được một kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là

A. 0,100.            B. 0,150.            C. 0,050.            D. 0,020.

(Xem giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là

A. 11,30.            B. 12,35.            C. 14,75.            D. 12,65

(Xem giải) Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp gồm CuO, MgO và Al2O3 trong 400 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và HCl 1,5M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
tonghop27Nếu cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào dung dịch X, đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 45,355.            B. 50,920.            C. 52,915.            D. 47,680.

(Xem giải) Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 15,06 gam hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, C2H5OH, C6H12O6, HOOC-CH2-COOH cần vừa đủ 15,68 lít lít O2(đktc). Hấp thụ sản phấm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 23,58.            B. 19,04.            C. 18,62.            D. 26,6.

(Xem giải) Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 15,6            B. 19,5            C. 27,3            D. 16,9

(Xem giải) Câu 30: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,2 mol FeCl3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 37,3 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch X hòa tan tối đa 3,84 gam bột Cu, không thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

A. 152.            B. 164.            C. 156.            D. 160.

(Xem giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử là 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng 1,14 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,12 mol. Mặt khác, đun nóng 60,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Tổng khối lượng muối của alanin và valin trong hỗn hợp Y là

A. 15,04.            B. 3,76.            C. 7,52.            D. 5,00.

(Xem giải) Câu 32: Cho ankan X tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?

A. C2H6            B. C4H10            C. C3H8            D. CH4

(Xem giải) Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 13,79.            B. 23,64.            C. 19,70.            D. 17,73.

(Xem giải) Câu 34: Dẫn 24,8 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, etylen glicol và glixerol qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 8,736 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X cần dùng a mol O2, thu được CO2 và 22,32 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,08.            B. 1,05.            C. 1,06.            D. 1,07.

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8O4N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng 21,08 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai khí đều có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Tỉ khối của T so với metan bằng 1,4375. Nếu cho 21,08 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là

A. 23,68.            B. 19,58.            C. 15,30.            D. 16,20.

(Xem giải) Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn 31,72 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp rắn Y và 10,64 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 21,65.            B. 22,60.            C. 21,40.            D. 22,30.

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (phân tử của chúng có cùng số nguyên tử cacbon) và một este của α-amino axit. Đun nóng 25,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 14,84 gam Na2CO3 và 1,86 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 25,52 gam X cần dùng 1,365 mol O2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

A. 26,1%.            B. 27,3%.            C. 31,4%.            D. 34,1%.

(Xem giải) Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 5)

A. Chất Y là ancol etylic.           B. Trong X có ba nhóm -CH3.

C. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.

D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

(Xem giải) Câu 39: Cho 28,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết 28,56 gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol ΗΝO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,23 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho từ từ 740 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, thu được 21,4 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là

A. 0,10.            B. 0,08.            C. 0,12.            D. 0,14.

(Xem giải) Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm: glucozơ, saccarozơ, metanal và axit etanoic toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau thí nghiệm khối lượng bình tăng (m + 86,4) gam và trong bình có (m + 190,8) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:

A. 78,5.            B. 80,5            C. 78,0.            D. 80.

(Xem giải) Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và một ancol hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 50,72 gam. Mặt khác đun nóng 0,4 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam hỗn hợp Y gồm ba este chỉ chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đều đạt 75%. Giá trị của m là

A. 36,60.            B. 21,06.            C. 10,53.            D. 18,30.

(Xem giải) Câu 42: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5018 giây, ở anot thoát ra 0,1 mol hỗn hợp khí. Tiếp tục điện phân với thời gian 5018 giây nữa thì dừng điện phân, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 0,3 mol. Giá trị m là

A. 34,51.            B. 31,69.            C. 32,63.            D. 36,39.

(Xem giải) Câu 43: Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,23.            B. 14,87.            C. 13,26.            D. 17,20.

(Xem giải) Câu 44: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là :

A. 8,7            B. 18,9            C. 7,3            D. 13,1

(Xem giải) Câu 45: Cho dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch H2SO4 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
tonghop45Tỉ lệ x : y là

A. 2 : 3.            B. 3 : 4.           C. 2 : 5.            D. 1 : 4.

(Xem giải) Câu 46: Hỗn hợp E gồm este X (CnH2nO2) và este Y (CmH2m-2O2) đều mạch hở. Xà phòng hỏa hoàn toàn 12,16 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,22 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam T cần dùng 0,41 mol O2, thu được CO2, H2O và 6,89 gam Na2CO3. Phần trăm khổi lượng của este no trong hỗn hợp E là

A. 50,66%.            B. 42,60%.            C. 43,42%.            D. 36,51%.

(Xem giải) Câu 47: Hỗn hợp A gồm 3 este thuần chức X, Y, Z trong đó X đơn chức và Y, Z (MY < MZ) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,4 gam A cần vừa đủ 43,68 lít khí oxi (đktc) và thu được sán phấm cháy chứa 19,8 gam nước. Mặt khác 34,4 gam A phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hỗn hợp T gồm 2 muối và 10,8 gam hỗn hợp 2 ancol đều no có cùng số nguyên từ cacbon. Đem đốt cháy hoàn toàn T thu được 25,76 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Z trong A gần nhất với

A. 47,34%            B. 48,25%            C. 49,42%            D. 50,13%

(Xem giải) Câu 48: Điện phân dung dịch chưa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại Y và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch T chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại Y tác dụng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là

A. 28950 giây            B. 24125 giây            C. 22195 giây            D. 23160 giây

(Xem giải) Câu 49: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vảo Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vảo Z thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với đung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m là

A. 55,92.            B. 25,2.            C. 46,5.            D. 53,6.

(Xem giải) Câu 50: Cho a mol hỗn hợp X gồm ba ancol mạch hở tác dụng vừa đủ với kali, thu được 26,28 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 10,976 lít O2 (đktc), thu được K2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là

A. 0,18.            B. 0,19.            C. 0,20.            D. 0,22.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Hoàng sang

thầy ơi, sao em vào download nó lại hiện “yêu cầu quyền truy cập ” vậy ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!