Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 7)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 301: Hòa tan m gam hỗn hợp Na, K, Al và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 9,52 lít H2 (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl thu được 46,65 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 24,95 gam hỗn hợp các muối clorua và sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 34,1. B. 36,5. C. 42,0 D. 27,6.
(Xem giải) Câu 302: Cho hỗn hợp X gồm AlCl3, K2SO4, Na2SO4. Hòa tan hoàn toàn 46,8 gam hỗn hợp X vào nước ta được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của K2SO4 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào?
A. 41% B. 42% C. 8,4% D. 8,2%
(Xem giải) Câu 303: Cho một luồng O2 qua Fe nung nóng thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 0,2 mol SO2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH)2 phản ứng và thu được 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,52. B. 28,32. C. 28,64. D. 29,92.
(Xem giải) Câu 304: Hòa tan hểt 0,2 mol hỗn hợp rẳn X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chửa NaHSO4, kết thúc phân ứng thu được dung dịch Y và khí Z duy nhất. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vảo dung dịch Y đển khi bắt đẩu xuất hiện kết tủa thỉ đã dùng 120 ml. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,36 gam hỗn hợp các hiđroxit. Nếu cho 0,2 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khứ duy nhất của N+5. Giá trị cùa m là:
A. 5,60 gam. B. 6,72 gam. C. 5,04 gam. D. 7,84 gam.
(Xem giải) Câu 305: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Ba vào nước thu được dung dịch Y và a mol H2. Thổi khí CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Y ta có đồ thị sau
Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần nhất với
A. 41,86% B. 48,61% C. 46,81% D. 48,16%
(Xem giải) Câu 306: Cho m gam hỗn hợp X gôm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y. thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A 25,14. B.21,10. C. 24,24. D. 22,44.
(Xem giải) Câu 307: Hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 12,74 gam gồm Fe(NO3)2, Al và FeCO3. Cho X tan hết vào một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,46 mol KHSO4 được dung dịch Z chi chứa 69,08 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe3+) và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chửa 0,01 mol H2. Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào Z, đun nóng đến khi không còn khí thoát ra, tách kết tủa thu được rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu đươc 8,66 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,98 B. 3,24 C. 3,28 D. 2,56
(Xem giải) Câu 308: Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít khí Z gồm NO và H2 (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào Y, sau phản ứng lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam rắn T. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,33% B. 14,33% C. 20,00% D. 16,80%
(Xem giải) Câu 309: Cho m gam hỗn hợp gồm peptit X (mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin) và este Y (hai chức, chi chứa nhóm chức este) phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch E. Cô cạn E thu được nước, 3,84 gam ancol đơn chức và m + 6,64 gam các muối khan. Đốt cháy hỗn hợp muối trên cần vừa đù 0,6 mol O2, thu được Na2CO3, 7,56 gam H2O, tổng số mol CO2 và N2 là 0,54 mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên từ có trong Y là
A. 18. B. 20. C. 22. D. 16.
(Xem giải) Câu 310: Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A cần dùng 18,9 gam O2, sau phản ứng thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,775 gam H2O. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol A thì khối lượng este tối đa thu được là :
A. 10,17 gam. B. 11,50 gam. C. 8,55 gam. D. 12,50 gam.
(Xem giải) Câu 311: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%. B. 40,82%. C. 34,01%. D. 29,25%.
(Xem giải) Câu 312: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit đều đơn chức, mạch hở thành ba phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng vói lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 60,48 gam Ag.
– Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai axit cacboxylic tương ứng. Lấy toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol O2, thu được 10,6 gam Na2CO3 và 0,56 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
– Phần 3 tác dụng với H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ờ 140°C, thu được 4,44 gam hỗn hợp gồm ba ete có cùng số mol.
Hiệu suất ete hóa của hai ancol theo khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là
A. 60% và 70%. B. 75% và 50%. C. 50% và 80%. D. 70% và 75%
(Xem giải) Câu 313: Hỗn hợp T gồm hai hiđrocacbon X, Y (MX < MY) mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 6,28 gam T bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 38,0 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng giảm 10,92 gam so với ban đầu. Nếu làm no hoàn toàn 0,2 mol T cần dùng tối đa 0,28 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Cho các nhận định sau:
(1) X, Y đều làm mất màu dung dịch Br2.
(2) X tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.
(3) Ở điều kiện thích hợp, Y cộng hợp H2O tạo ra một sản phẩm duy nhất.
(4) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 8.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 314: Hỗn hợp E gồm anken X và ankin Y (số C của X nhỏ hơn số C của Y).
+ Đốt cháy hoàn toàn m (gam) E cần dùng 15,68 lít O2 (đktc) thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
+ Cho m (gam) E tác dụng tối đa với 0,3 mol H2.
+ Cho m (gam) E tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
A. 14,7. B. 28,2. C. 12,4. D. 7,4.
(Xem giải) Câu 315: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ 400ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6 B. 16,9 C. 19,5 D. 27,3
(Xem giải) Câu 316: Cho 26,48 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hết trong dung dịch chứa 1,24 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 186,64 gam muối trung hòa, hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,16 mol H2. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 45. B. 40,5. C. 28. D. 32.
(Xem giải) Câu 317: Hỗn hợp X gồm AlaVal, Gly2Val2, etyl axetat; đietyl butanđioat, Ala2Val. Đốt 0,46 mol hỗn hợp X cần 5,34 mol O2 thu được H2O và 4,62 mol hỗn hợp CO2 và N2. Mặt khác 0,46 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,12 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam các muối trung hoà . Giá trị của m là
A. 123,84 B. 124,64 C. 135,48 D. 136,84
(Xem giải) Câu 318: Hỗn hợp X gồm x mol NaCl, x mol Ba(OH)2, x mol BaCl2 và y mol KOH. Hoà tan hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y. Hấp thụ từ từ khí CO2 vào dung dịch Y cho đến dư ta có đồ thị sau
Cho 1,25x mol Al2(SO4)3 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 46,0 B. 46,5 C. 47,0 D. 47,5
(Xem giải) Câu 319: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2(đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là:
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64
(Xem giải) Câu 320: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm CH3CHO, C2H5CHO, (CHO)2 và CH2=CH-CHO tác dụng với lượng dư dung địch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp Y rồi dẫn toàn bộ sản phâm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư) thấy tạo thành 50 gam kết tủa và khôi lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị cùa m là
A. 21,7. B. 25,6. C. 19,0. D. 20,8.
(Xem giải) Câu 321: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH.
(Xem giải) Câu 322: Cho m gam hỗn hợp A gồm este hai chức X mạch hở và este đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được hơi nước, CO2 và 19,32 gam K2CO3. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam A cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phẩn trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với
A. 62%. B. 63%. C. 64%. D. 65%.
(Xem giải) Câu 323: Hòa tan hết 0,42 mol hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeO (trong đỏ sổ mol FeO chiếm 9,52%) vào dung dịch chúa NaHSO4 và 0,24 mol HNO3. thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 17,1 và dung dịch Z chì chứa muối sunfat (Z hòa tan tối đa 0,32 gam Cu). Khi cho 82,2 gam kim loại Ba vào dung dịch Z, thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 89,58 gam so với khối lượng dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 55,89%. B. 36,43%. C. 33,77%. D. 54,66%.
(Xem giải) Câu 324: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biếu diền bằng đồ thị sau:
Giá trị x là
A. 77,15. B. 74,35. C. 78,95. D. 72,22
(Xem giải) Câu 325: Hòa tan hết 6,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 340 ml dung djch HNO3 1M, thu đuọc V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 2,56 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 1 904 B. 0,896 C. 1,344 D. 0,784
(Xem giải) Câu 326: Hòa tan hết 21,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 8,35% khối lượng) trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3, 0,96 mol HCl, thu được 0,15 mol khí X và dung dịch Y. Cho Cu vào dung dịch Y thấy có tối đa m gam Cu phản ứng và thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,60 B. 10,24 C. 11,84 D. 6,72
(Xem giải) Câu 327: Hoà tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) Irong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu đưọc dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cán thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đỏ oxi chiếm 61,364% về khỏi lượng). Nung m gam muối khan trên tới khối lượng không đổi thu đưọc 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 70,1 B. 70,4 C. 70,6 D. 70,2
(Xem giải) Câu 328: Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al bằng dung dịch chứa m gam NaOH (dư), thu được dung dịch X. Cho 900 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 24 B. 40 C. 36 D. 48
(Xem giải) Câu 329: Hòa tan hết 19,76 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3, 0,74 mol HCl, thu được 0,11 mol khí X và dung dịch Y (chi chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 6,40 B. 5,12 C. 6,08 D. 6,72
(Xem giải) Câu 330: Hòa tan hoàn toàn 30,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng m gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 157,6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 30,48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được hỗn hợp khí gồm 0,08 mol NO và 0,05 mol NO2. Giá trị của m là
A. 52,18. B. 54,68. C. 49,86. D. 48,62.
(Xem giải) Câu 331: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
(Xem giải) Câu 332: Lấy m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức A, B, C (MA < MB < MC) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 15,36 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và phần hơi chứa 2,84 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp Z thu được 11,04 gam K2CO3, 12,32 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Thành phần % khối lượng của B trong X gần nhất với
A. 13,6 B. 16,9 C. 16,0 D. 14,9
(Xem giải) Câu 333: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau :
– Phần 1: Cho từ từ vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
– Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là :
A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 5.
(Xem giải) Câu 334: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong X là
A. 19,7%. B. 17,2%. C. 21,2%. D.24,8%.
(Xem giải) Câu 335: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lit khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 40,00% B. 62,50% C. 50,00% D. 31,25%
(Xem giải) Câu 336: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là:
A. 79,34%. B. 73,77%. C. 26,23%. D. 13,11%.
(Xem giải) Câu 337: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic, axit acrylic và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra 3,96 gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,5 mol X vào dung dich Br2 dư thấy có 0,35 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 8,96.
(Xem giải) Câu 338: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,7 gam M thu được 16,8 lít (đktc) khí CO2 và 13,5 gam H2O. Mặt khác, cho 26,55 gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 18 B. 24 C. 12 D. 8
(Xem giải) Câu 339: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam ancol Z và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ 18,4 gam Z qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối thu được 20,14 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2; H2O có tổng khối lượng 44,02 (gam). Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là
A. 53,76% B. 51,12% C. 47,79% D. 46,84%
(Xem giải) Câu 340: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa x gam Na2SO4 và y gam Al2(SO4)3, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,2.
(Xem giải) Câu 341: Este X có công thức phân tử C5H8O2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 78,9 B. 83,9 C. 91,5 D. 66,4
(Xem giải) Câu 342: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của mmax sau đây là đúng?
A. 85,5. B. 78,5. C. 88,5. D. 90,5.
(Xem giải) Câu 343: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 0,3; 0,6; 1,4. B. 0,5; 0,6; 1,4. C. 0,2; 0,6; 1,2. D. 0,2; 0,4; 1,5.
(Xem giải) Câu 344: Cho từ từ dưng dịch Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị bên cạnh.
Giá trị của a + b gần nhất với
A. 26,5. B. 27,5. C. 28,5. D. 29,5.
(Xem giải) Câu 345: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu đuợc dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả theo đồ thị dưới đây
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 76 B. 75 C.73 D. 78
(Xem giải) Câu 346: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiêu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau
Thời gian điện phân (giây) | t | t + 2123 | 2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực | a | a + 0,055 | 17a/9 |
Số mol Cu ở catot | b | b + 0,035 | b + 0,035 |
Giá trị của t là
A. 1158 B. 1544 C. 1737 D. 2316
(Xem giải) Câu 347: Hòa tan hết 6,96 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 và Fe bằng dung dịch chứa 1 mol HNO3, thu được V (lít) khí NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 23,61 gam kết tủa. Mặc khác cũng lượng Y trên hòa tan hết tối đa m (gam) kim loại Cu thấy có khí NO thoát ra. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 4,704 và 18,24 B. 5,600 và 18,64 C. 4,704 và 18,64 D. 5,600 và 18,24
(Xem giải) Câu 348: Hỗn hợp H gồm 2 este no, mạch hở X và Y; trong đó Y hai chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam H cần vừa đủ 1,12 mol O2 thu được 16,128 gam H2O. Mặt khác, cho 28,16 gam H tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với:
A. 5 gam B. 6 gam C. 4 gam D. 7 gam
(Xem giải) Câu 349: Hòa tan hoàn toàn 8,24 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,32 mol HCl được dung dịch Y. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lỉt khí NO và 47 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị cùa V là
A. 0,336 lit. B. 0,672 lít. C. 0,56 lit D. 0,448 lit.
(Xem giải) Câu 350: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 66,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 76,72 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 43,2 gam nước. Mặt khác, 66,04 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,56 mol Br2. Cho 0,17 mol hỗn hợp E tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 20. C. 23. D. 30.
Bình luận