Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị?
A. 35,16% B. 23,4% C. 17,58% D. 29,30%
Cho các nhận định sau:
(a) Số mol của FeCO3 có trong A là 0,08 mol.
(b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong A là 12,5%.
(c) Phần trăm khối lượng Cu2S trong A là 31,25%.
(d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 9,98 gam.
(e) Phần trăm số mol FeCO3 tham gia phản ứng đốt cháy là 50%.
Số nhận định sai là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol FeS2, Cu2S, FeCO3 trong A
—> 120a + 160b + 116c = 20,48 (1)
A chứa Fe (a + c), S (2a + b), Cu (2b), O (c) và CO2 (c).
nH2O = (34,66 – 29,98)/18 = 0,26
—> 1,5(a + c) + 2b = 0,26 (2)
80.(2) – (1) —> c = 0,08
nX = nCO2 + nSO2 = 0,1
nZ = nNO2 + nCO2 = 0,6
MZ/MX = 86/105 —> mZ/mX = 172/35
Đặt u, v là số mol CO2 thoát ra lần trước và lần sau —> u + v = 0,08
mZ/mX = [44v + 46(0,6 – v)] / [44u + 64(0,1 – u)] = 172/35
—> u = 0,04 và v = 0,04 —> nSO2 = 0,06
m↓ = 107(a + c) + 98.2b + 233(2a + b – 0,06) = 34,66 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) —> a = b = 0,04
—> %FeS2 = 23,4375%
(a) Đúng
(b) Sai
nS = 2a + b = 0,12 —> %S = 18,75%
(c) Đúng
(d) Sai: mB = mA + mO2 – mX = 14,88 + mO2 > 9,98
(e) Đúng: %FeCO3 bị đốt cháy = u/0,08 = 50%