Cho 88,2 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2) cùng lượng không khí lấy dư 10% so với lượng vừa đủ để phản ứng vào bình có thể tích không đôi. Tạo điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra thu được chất rắn C gồm FeCO3, FeS2, Fe2O3 và khí B có áp suất tăng 1,45% so với ban đầu. Hòa tan chất rắn C trong H2SO4 loãng thu được khí D, cho các chất trong bình sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được kết tủa E. Để E ngoài không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn F. Phần trăm khối lượng chất có phân tử khối lớn hơn trong F là
A. 96,16%. B. 14,71%. C. 85,29%. D. 71,49%.
Câu trả lời tốt nhất
Nếu nFeCO3 : nFeS2 = 3 : 2 —> nFeCO3 = 0,45 và nFeS2 = 0,3
Do khả năng phản ứng của các chất là như nhau nên 3a, 2a là số mol FeCO3 và FeS2 đã phản ứng.
4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2
3a……….3a/4………3a/2………3a
4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2
2a………..11a/2……….a………..4a
—> nO2 ban đầu = (0,45/4 + 0,3.11/4).110% = 1,03125
—> nN2 = 4nO2 = 4,125
—> n không khí = 5,15625 mol
Áp suất tăng 1,45% nên số mol khí cũng tăng 1,45% —> n khí tăng = 5,15625.1,45%
n khí tăng = (3a + 4a) – 6,25a = 5,15625.1,45%
—> a = 0,1
Vậy chất rắn C gồm:
Fe2O3: 3a/2 + a = 0,25 mol
FeCO3 dư: 0,15 mol
FeS2 dư: 0,1 mol
C + H2SO4 loãng —> D (CO2) + Bình chứa (Fe3+, Fe2+, FeS2)
Bình chứa + NaOH —> E (Fe(OH)3, Fe(OH)2, FeS2)
Để E ngoài không khí thu được F gồm Fe(OH)3 (0,65) và FeS2 (0,1)
—> %FeS2 = 14,71%
feco3 và fé2 pư đồng thời nên mới đc đặt là 3a, 21 lượng pứ đúng ko ạ