Chất khử với H+ và NO3- (Phần 16)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X chứa Fe và Mg. Cho m gam X tác dụng HCl vừa đủ thu được V lít H2 và dung dịch chứa (2m + 13,53) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng dung dịch HNO3 dư thu được 0,5V lít hỗn hợp khí Y (gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 216/13) và dung dịch Z thu được 73,02 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 14,16 B. 19,76 C. 19,52 D. 14,40
(Xem giải) Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 32,64 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,808 lít H2. Cho tiếp vào dung dịch Y 625 ml dung dịch AgNO3 2M thì thu được m gam kết tủa khí NO duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat, cô cạn dung dịch Z rồi nung chất rắn trong chân không đến khối lượng không đổi thì thu được 33,6 lít hỗn hợp khí đồng thời khối lượng chất rắn giảm 65,36 gam. Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với
A. 169. B. 163. C. 177. D. 174.
(Xem giải) Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị
A. 59,5 B. 50,0 C. 45,5 D. 65,5
(Xem giải) Câu 4. Cho 29,89 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Al, CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl (32a mol), H2SO4 (16a mol), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 71,97 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol Fe3+ = 3,5 lần số mol Fe2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z chứa 2 khí trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, Z có tỉ khối hơi so với He là 6,5. Phần trăm khối lượng Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25%. B. 27%. C. 1,8%. D. 23%
(Xem giải) Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm Cu (7a mol); FeO (5a mol); Mg; Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 111,12 gam X trong dung dịch Y chứa HCl và NaNO3; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch tăng 104,92 gam; thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối của kim loại và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO, H2. Cho từ từ AgNO3 khan vào dung dịch Z đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì khối lượng dung dịch tiếp tục tăng 136,19 gam. Mặt khác nếu cho cùng lượng X trên phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,552 lít (đktc) khí SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Hiệu khối lượng của Fe3O4 và Mg trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65 B. 70 C. 80 D. 90
(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hết 104,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 (0,3 mol) và Al trong dung dịch loãng chứa đồng thời KHSO4 và 4,5 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2, N2 (a mol) và NO (2a mol). Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y, kết thúc phản ứng thì thấy có 7,6 mol NaOH phản ứng và xuất hiện 69,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 384,26. B. 484,65. C. 388,12. D. 482,79.
(Xem giải) Câu 7. Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al, Al2O3 (trong đó O chiếm 32,8% khối lượng X) tác dụng hoàn toàn với hỗn hơp dung dịch gồm 2,5 mol HCl và KNO3 thu dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 2,464 lít hỗn hợp khí NO2 và H2 có tỉ khối so với He là 6,5. Cô cạn hoàn toàn dung dịch Y thu được 120,49 gam muối khan. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với 2000 ml dung dịch KOH 1,2M vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất Z. Lọc kết tủa Z, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu 40,68 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
A. 87% B. 75,4% C. 69,6% D. 58%
(Xem giải) Câu 8. Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al bằng 280 gam dung dịch HNO3 23,85% (dùng dư) thu được 285,32 gam dung dịch X và 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M và thu được 76,26 gam muối. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12 gam. B. 46,56 gam. C. 43,72 gam. D. 45,84 gam.
(Xem giải) Câu 9. Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Ba(NO3)2, Fe3O4, Fe, MgO vào dung dịch chứa 0,33 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa muối trung hòa, m1 gam kết tủa và 2,352 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO và N2 có tổng khối lượng là 2,57 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,155 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp A là?
A. 7,5%. B. 27,69%. C. 29,44%. D. 5,7%.
(Xem giải) Câu 10. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và CuO vào 45 gam dung dịch HNO3 42% thu được dung dịch X (chứa 2,5m gam muối) và khí bay ra (chứa 1,12 gam nguyên tố oxi). Cho X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, lọc kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 24,34 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 7,52 B. 5,92 C. 5,76 D. 7,20
(Xem giải) Câu 11. Cho 3,36 gam Mg tan hết trong dung dịch gồm HCl và KNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa các muối) và hỗn hợp Y (gồm khí T và 0,02 mol H2). Cho 1/10 dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, tạo thành 4,879 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào 1/10 dung dịch X thì có 1,2 gam NaOH phản ứng. Số phần thể tích của khí T trong Y là:
A. 1/3 B. 2/3 C. 3/4 D. 4/5
(Xem giải) Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 1,904 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 có khối lượng là 2,34 gam. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 1,25 mol KOH thu được 23,46 gam kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi rồi khử hoàn toàn bởi H2 thì thu được 0,23 mol rắn T. Biết trong Z oxi chiếm 44,44 % về khối lượng. Giá trị m gần nhất với
A. 160 B. 159 C. 166 D. 168
(Xem giải) Câu 13. Nhiệt phân 5,99 gam hỗn hợp rắn gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, (trong đó O chiếm xấp xỉ 34,725% về khối lượng). Sau một thời gian ta thu được hỗn hợp rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO duy nhất. Giá trị gần nhất của m là.
A. 28 gam B. 27 gam C. 29 gam D. 30 gam
(Xem giải) Câu 14. Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2 (đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X là.
A. 25,11% B. 20,51% C. 22,44% D. 21,15%
(Xem giải) Câu 15. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,96 gam Fe và 5,12 gam Cu trong 400 ml dung dịch HNO3 0,45M và HCl 1,65M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và khí Y duy nhất. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là.
A. 97,95 gam B. 95,79 gam C. 99,03 gam D. 96,87 gam
(Xem giải) Câu 16. Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (mO = 11m/129) làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch A có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat và thoát ra V lít khí SO2 (đktc).
– Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch B và thoát ra 17,248 lít hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 23,468. Cô cạn B được muối khan D. Cho D vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch E được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với:
A. 22,5 gam B. 10,67 gam C. 11,75 gam D. 23,5 gam
(Xem giải) Câu 17. Hòa tan hết 12,96 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa HCl và HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng m gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Y gồm ba khí không màu có tỉ khối hơi so với He bằng 55/12. Đem toàn bộ hỗn hợp Y trộn với 1,544 lít O2, thu được 6,024 lít hỗn hợp khí Z. Các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,8. B. 45,29. C. 43,94. D. 54,05.
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
A. 14. B. 16. C. 12. D. 18.
(Xem giải) Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 13,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa H2SO4 10,78% và HCl 10,95% thu được dung dịch Y chỉ chứa 28,43 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 loãng, dư, thu được 44,13 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là:
A. 27,19% B. 40,79% C. 33,99% D. 32,63%
(Xem giải) Câu 20. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm FeSO4, Mg(NO3)2, Mg và FeCO3 trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 aM, KHSO4 2aM, H2SO4 17aM. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 50,3 gam so với dung dịch ban đầu và thấy thoát ra 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO và H2 (tỉ lệ mol 4 : 4 : 1). Cô cạn dung dịch Y thu được 137,95 gam hỗn hợp các muối sunfat trung hòa. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (không có không khí) thì thu được 308,15 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17% B. 18% C. 19% D. 20%
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, Cu, Al2O3 có phần trăm khối lượng của oxi là 36,253%. Cho 13,24 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm a mol HNO3 và 0,57 mol KHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chưa các muối sunfat trung hòa ( không chứa Fe2+) và hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H2 là 13,32. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 143,69 gam kết tủa T, lọc và lấy kết tủa T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 140,81 gam chất rắn, giá trị của a là?
A. 0,0045 B. 0,0050 C. 0,0055 D. 0,0060
(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 8,64 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 16,24 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 45,86 B. 44,64 C. 43,84 D. 47,04
(Xem giải) Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,5. B. 23,5. C. 41,5. D. 29,5.
(Xem giải) Câu 24. Để hòa tan hoàn toàn 10,65 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Zn và một kim loại M (biết số mol của Al và kim loại M bằng nhau) cần dùng 200 gam dung dịch HNO3 20,475%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,8 lít hỗn hợp khí gồm NO và N2O (đktc, không còn sản phẩm khử của N+5). Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y thì thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,55 gam hỗn hợp chất rắn Z (biết nguyên tố oxi chiếm 36,64% khối lượng trong Z). Nồng độ phần trăm của muối kim loại M trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,50% B. 6,00% C. 6,50% D. 7,00%
(Xem giải) Câu 25. Cho 0,12 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa NaHSO4 và HNO3, thu được (m + 13,38) gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hợp khí A có tỷ khối so với H2 là x. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và (m – 29,66) gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị của x gần nhất với ?
A. 16,2. B. 17,3. C. 18,4. D. 19,5.
(Xem giải) Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 2,352 lít SO2 (đktc) và dung dịch chứa 32,41 gam muối. Mặt khác, cũng lượng X này phản ứng với HNO3 dư thì thu được 40,75 gam muối và 1,232 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm N2O và NO2 có khối lượng 2,52 gam. Giá trị của m là
A. 7,93 gam. B. 10,33 gam. C. 12,36 gam. D. 10,72 gam.
(Xem giải) Câu 27. Cho m gam hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào bình A chứa 200 gam dung dịch HCl 18,25%, dùng dư 25%, thu được 6,4 gam chất rắn. Cho thêm 300 gam dung dịch AgNO3 vừa đủ vào bình A, phản ứng hoàn toàn thu được 181,3 gam kết tủa, V lít khí ở đktc và dung dịch B chứa 2 muối. Nồng độ phần trăm của muối có phân tử khối lớn hơn trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,555 B. 20,467 C. 15,445 D. 22,78
(Xem giải) Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X?
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
(Xem giải) Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 28,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa các muối của kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 81,84 gam kết tủa. Nếu cho 28,32 gam X vào nước dư, khuấy đều, kết thúc phản ứng còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 10,08. C. 6,72. D. 8,96.
(Xem giải) Câu 30. Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,66. B. 8,10. C. 10,26. D. 7,56.
Bình luận