Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 4)
(Xem giải) Câu 121. Cho 30,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây, thu được khí thoát ra ở hai cực là 3,024 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giá trị của t là:
A. 5790. B. 6176. C. 5404. D. 6562.
(Xem giải) Câu 122. Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic, tristearin và tripanmitin. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 7,2 gam NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 4,61 mol O2, thu được x mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của x là
A. 6,36. B. 6,18. C. 6,40. D. 6,44.
(Xem giải) Câu 123. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch chứa 28,24 gam muối. Mặt khác, hòa tan hết 0,2 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Biết HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,64. B. 0,72. C. 0,68. D. 0,66.
(Xem giải) Câu 124. Cho các phát biểu sau:
(a) Axit fomic có khả năng tác dụng với NaHCO3 và dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước brôm vào anilin. xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Trong công nghiệp, axit axetic được sản xuất từ metanol và khí cacbon oxit.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn, tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(e) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách khỏi dung dịch.
Trong các phải biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 125. Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy thoát ra a mol H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
(Xem giải) Câu 126. Đun nóng 21,96 gam hỗn hợp X gồm glixerol và axit Y đơn chức, mạch hở có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được m gam hỗn hợp Z chứa ba chất hữu cơ X1, X2 và X3 có khối lượng phân tử tăng dần. Biết tỉ khối hơi của X2 so với metan bằng 12,5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 0,885 mol O2. Giá trị của m là:
A. 20,16. B. 18,54. C. 20,34. D. 19,08.
(Xem giải) Câu 127. Cho các phản ứng sau:
(a) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. (b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
(c) ZnO + C → Zn + CO. (d) 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3.
(e) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. (f) HgS + O2 → Hg + SO2
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 128. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Cho X tác dụng với NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thấy khối lượng NaOH phản ứng là 22,8 gam, đồng thời thu được 24,61 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 10,12. B. 12,24. C. 10,56. D. 11,96.
(Xem giải) Câu 129. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho đimetyl oxalat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(b) Cho phenyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(d) Cho metyl amino axetat vào dung dịch NaOH đun nóng.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch phenylamoni clorua.
(g) Cho nước brôm vào dung dịch anilin.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 130. Hỗn hợp X gồm một tripeptit, một tetrapeptit và một hexapeptit đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 mol X cần dùng 1,1325 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,9 mol X cần dùng Vml dung dịch NaOH 0,5M và KOH 0,75M; cô cạn Dung dịch sau phản ứng thu được 40,53 gam hỗn hợp muối của amino axit CnH2n+1O2N. Giá trị V là
A. 360. B. 240. C. 280. D. 320.
(Xem giải) Câu 131. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3), Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 80,63 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 13,00%. B. 15,59%. C. 7,80%. D. 10,39%.
(Xem giải) Câu 132. Dung dịch X chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Cho V1 ml hoặc V2 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch X đều thu được 4,68 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 7:11. B. 5:9. C. 4:7. D. 3:10.
(Xem giải) Câu 133. Cho 37,08 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3 và BaCO3 vào H2SO4 loãng, thu được 0,16 mol khí CO2, chất rắn Y và dung dịch Z chứa 9,6 gam muối. Lấy toàn bộ Y đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 0,12 mol khí CO2 và m gam rắn T. Giá trị của m là
A. 9,32. B. 24,76. C. 27,96. D. 18,36.
(Xem giải) Câu 134. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Giá trị m là
A. 36,45. B. 64,80. C. 72,00. D. 86,40.
(Xem giải) Câu 135. Lấy m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và muối mononatri glutamat tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được 29,94 gam muối. Giá trị m là
A. 25,28. B. 22,34. C. 28,22. D. 21,90.
(Xem giải) Câu 136. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi có tỉ khối so với metan bằng 1,7625. Toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 60,48 gam Ag. Giá trị m là
A. 8,08. B. 6,24. C. 9,36. D. 7,52.
(Xem giải) Câu 137. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,8 gam rắn không tan và dung dịch Y chứa FeCl2 0,6M, CuCl2 0,2M, HCl 0,2M. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 61,38 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 19,60. B. 18,12. C. 16,64. D. 13,68.
(Xem giải) Câu 138. Điện phân dung dịch chứa 34,24 gam CuSO4 và 8,19 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H2 thoát ra, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không đổi so với ban đầu. Giá trị của t là
A. 6176. B. 5597. C. 5790. D. 6562.
(Xem giải) Câu 139. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 33,24. B. 37,24. C. 29,24. D. 35,24.
(Xem giải) Câu 140. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,36 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị như sau:
Giá trị m là
A. 27,56. B. 29,48. C. 30,60. D. 28,68.
(Xem giải) Câu 141. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và 29,68 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 11,84 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 4,0. C. 5,0. D. 5,5.
(Xem giải) Câu 142. Cho các nhận định sau
(a) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
(b) Các chất Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính lưỡng tính.
(c) Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư) theo cùng tỉ lệ mol.
(d) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(e) Các kim loại có nguyên tử khối lớn hơn nước thì nặng hơn nước.
(g) NaHCO3 được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 143. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 vào dung dịch chứa NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 hòa tan tối đa 3,52 gam bột Cu. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào phần 2 thu được 11,77 gam kết tủa duy nhất. Cô cạn phần 3 thu được m gam muối trung hòa khan. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 55,1. B. 58,6. C. 50,4. D. 64,6.
(Xem giải) Câu 144. Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,2375 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin, trong đó muối của alanin chiếm 17,4574% về khối lượng của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của đipeptit trong hỗn hợp X là
A. 8,3%. B. 6,2%. C. 16,6%. D. 12,5%.
(Xem giải) Câu 145. Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 6,272 lít B. 6,720 lít C. 7,168 lít D. 4,928 lít
(Xem giải) Câu 146. Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.
C. Trong X chứa hai nhóm -CH3.
D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(Xem giải) Câu 147. Hóa hơi hoàn toàn 10,64 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu đun nóng 10,64 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là.
A. 14,48 gam B. 17,52 gam C. 17,04 gam D. 11,92 gam
(Xem giải) Câu 148. Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala-Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
(Xem giải) Câu 149. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là.
A. 2 : 3 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 3 : 2
(Xem giải) Câu 150. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 xM và NaCl 0,6M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7334 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 2,16 gam Mg. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Giá trị của m là 16,02 gam.
B. Dung dịch sau điện phân chứa Na+, Cu2+, H+ và SO42-.
C. Giá trị của x là 1,5M.
D. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.
(Xem giải) Câu 151. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
(4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
(5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là.
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
(Xem giải) Câu 152. Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là.
A. 14,1% B. 21,1% C. 10,8% D. 16,2%
(Xem giải) Câu 153. Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư), khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lít (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là.
A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24 gam D. 16,32 gam
(Xem giải) Câu 154. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 0,06 B. 0,08 C. 0,09 D. 0,12
(Xem giải) Câu 155. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là.
A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
(Xem giải) Câu 156. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là.
A. 33,86 gam B. 33,06 gam C. 30,24 gam D. 32,26 gam
(Xem giải) Câu 157. Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lầy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X, thu được 9,00 gam glyxin; 7,12 gam alanin và 11,70 gam valin. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là.
A. 46,88 gam B. 55,86 gam C. 48,86 gam D. 58,56 gam.
(Xem giải) Câu 158. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
(3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
(4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là.
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
(Xem giải) Câu 159. Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO duy nhất (đo ở đktc). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 237,14 gam kết tủa. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là.
A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%
(Xem giải) Câu 160. Hỗn hợp E gồm este X (CxH2xO2); este Y (CnH2n-8O2) và este Z (CmH2m-10O2); trong đó Y và Z chứa vòng benzen và có số nguyên tử cacbon không quá 12. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng oxi vừa đủ, thu được 51,04 gam CO2 và 12,42 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,2 mol E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp muối T gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là.
A. 19,66% B. 24,51% C. 35,77% D. 14,71%
Bình luận