Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa vào thu được (y mol) vào thể tích dung dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,005 và 0,001. B. 0,005 và 0,025.
C. 0,001 và 0,005. D. 0,025 và 0,005.
Câu trả lời tốt nhất
Sau khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì kết tủa chỉ còn lại:
nBaSO4 = a + 3b = 0,08 (1)
Đoạn 1:
H+ + OH- —> H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 2:
Al3+ + 3OH- —> Al(OH)3
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 3:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Đoạn 4:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + 2H2O
Kết thúc đoạn 2 đã dùng hết x lít dung dịch X.
nNaOH = 0,2x, nBa(OH)2 = 0,4x
Kết thúc đoạn 2 thì Al(OH)3 đạt cực đại nên:
nOH- = x = 2a + 3.2b (2)
n↓ = 2b + 0,4x = 0,114 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,005; b = 0,025; x = 0,16
cho em hỏi là ở giai đoạn 2 nếu dùng hết x(l) dd X thì dd X ở đâu nữa để hòa tan Al(OH)3 ở giai đoạn 3 và 4 ạ?