[2022] Thi định kỳ Chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 010
1A | 2B | 3D | 4C | 5A | 6D | 7C | 8B | 9C | 10C |
11C | 12B | 13B | 14D | 15B | 16C | 17A | 18A | 19C | 20D |
21D | 22B | 23C | 24D | 25D | 26C | 27A | 28B | 29C | 30B |
31D | 32C | 33D | 34C | 35D | 36B | 37A | 38B | 39A | 40A |
Câu 1: Kim cương, than chì và fuleren là
A. các dạng thù hình của cacbon. B. các đồng vị của cacbon.
C. các hợp chất của cacbon. D. các đồng phân của cacbon.
Câu 2: Chất nào sau đây là tetrapeptit?
A. Gly-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Ala-Val. C. Gly-Ala. D. Ala-Gly-Gly.
(Xem giải) Câu 3: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH.
(Xem giải) Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 80. B. 120. C. 160. D. 240.
(Xem giải) Câu 5: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 6: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. cacbon. B. kali. C. nitơ. D. photpho.
Câu 7: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO2, O2. D. Ag2O, NO2, O2.
(Xem giải) Câu 8: Triolein không phản ứng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ở điều kiện thích hợp?
A. NaOH. B. Cu(OH)2. C. H2O. D. H2
(Xem giải) Câu 9: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. CaCl2 nóng chảy. B. HBr hòa tan trong nước.
C. KCl rắn, khan. D. NaOH nóng chảy.
Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. Metylamin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Glyxin.
(Xem giải) Câu 11: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg. B. MgO, Na, Ba. C. Zn, Ni, Sn. D. Zn, Cu, Fe.
(Xem giải) Câu 12: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa:
Z + Cu(OH)2 → Dung dịch xanh lam;
Z + AgNO3/NH3 → Kết tủa Ag.
Vậy Z là chất nào trong số các chất sau:
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
(Xem giải) Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Anbumin. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Propan-1,3-điol.
(Xem giải) Câu 14: Cho 17,8 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,85. B. 6,66. C. 22,40 D. 22,20.
(Xem giải) Câu 15: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
A. H2O. B. CO2. C. N2. D. O2.
Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ visco. B. Tinh bột. C. Poli(vinyl clorua). D. Xenlulozơ.
Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
(Xem giải) Câu 18: Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp ta dùng
A. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch NaOH đặc.
C. dung dịch H2SO4 đặc.
D. dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
(Xem giải) Câu 19: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 54,0. C. 24,3. D. 48,6.
Câu 20: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. K. B. Na. C. Li. D. Hg.
(Xem giải) Câu 21: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4.
(Xem giải) Câu 22: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 15,4%. B. 46,67%. C. 84,6%. D. 53,33%.
(Xem giải) Câu 23: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 2. B. Cách 3.
C. Cách 1. D. Cách 2 hoặc cách 3.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ nào sau thuộc loại α-amino axit?
A. H2N-CH2-COONH4. B. H2N-CH2-COOCH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
(Xem giải) Câu 25: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
(f) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5
(Xem giải) Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 68,75%. B. 82,50%. C. 41,25%. D. 55,00%.
(Xem giải) Câu 28: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag.
(Xem giải) Câu 29: Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(7) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.
(8) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số mệnh đề đúng là
A. 8 B. 7 C. 6. D. 5
(Xem giải) Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 19,70. C. 39,40. D. 29,55.
(Xem giải) Câu 31: X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hoàn toàn 39,2 gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t°, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2; 1,285 mol H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất là
A. 10,9%. B. 7,7%. C. 6,6%. D. 8,8%.
(Xem giải) Câu 32: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol và axit béo X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp các sản phẩm, trong đó có hợp chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 53,7 gam Y cần dùng 4,425 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X là axit panmitic. B. Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
C. X là axit stearic. D. Trong Y chứa một nhóm –OH.
(Xem giải) Câu 33: Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 mL nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
B. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
C. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy
D. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
(Xem giải) Câu 34: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%. B. 25,57%. C. 34,09%. D. 29,83%.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
C. Kim loại Au dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.
D. Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường.
(Xem giải) Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
D. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường.
(Xem giải) Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Na vào H2O.
(d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 39: Cho khí CO lấy dư vào một bình kín chứa (0,4 mol Fe3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol CuO) nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong bình. Giá trị của x là
A. 154,6. B. 173,1. C. 141,4. D. 166,2.
(Xem giải) Câu 40: X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là
A. 9,48 B. 10,18. C. 8,78. D. 8,16.
Bình luận