Cho V lít khí CO (đktc) phản ứng với m gam một oxit kim loại, nung nóng thu được 36,8 gam chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với khí H2 là 19,33. Dẫn toàn bộ khí Y qua dung dịch nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch còn lại thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam chất rắn X cần tối đa 398,74 ml dung dịch HCl 10% (có khối lượng riêng là 1,19 g/cm3) thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại.
a) Tính V, m
b) Tìm CT của oxit kim loại
c) Tính C% của các chất tan trong dung dịch Z
Câu trả lời tốt nhất
nCaCO3 = 0,4; nCa(HCO3)2 = 0,1 —> nCO2 = 0,6
nCO = a —> mY = 0,6.44 + 28a = 19,33.2(a + 0,6)
—> a = 0,3
—> nCO ban đầu = nY = 0,9 —> V = 20,16 lít
nO = nCO2 = 0,6
—> m = mX + mO = 46,4 gam
nHCl = 398,74.1,19.10%/36,5 = 1,3
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nH2O = 0,2
—> nO(X) = nH2O = 0,2
—> nO(oxit) = 0,2 + 0,6 = 0,8
Oxit có dạng MxOy (0,8/y)
—> xM + 16y = 46,4y/0,8
—> M = 42y/x
—> x = 3, y = 4, M = 56, oxit là Fe3O4 (0,2 mol)
X gồm Fe3O4 dư (0,05), Fe (0,45) —> Muối gồm FeCl2 (0,5) và FeCl3 (0,1)
mddZ = mX + mHCl – mH2 = 510,4
C%FeCl2 = 12,44%
C%FeCl3 = 3,18%