Cho 2,4 gam kim loại M có hóa trị (II) không đổi ở dạng bột vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,5M. Khuấy kĩ đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư có 280ml khí H2 thoát ra ở đktc.
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được V lít khí SO2 ở đktc.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính V và phần trăm về khối lượng mỗi chất trong chất rắn A.
Câu trả lời tốt nhất
Phần 1 + HCl dư —> Khí nên có M dư.
nCu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,05
M + Cu(NO3)2 —> M(NO3)2 + Cu
0,05…..0,05………………………..0,05
M + 2AgNO3 —> M(NO3)2 + 2Ag
0,025….0,05………………………0,05
A gồm Cu (0,05), Ag (0,05) và M dư (a mol)
Mỗi phần gồm Cu (0,025), Ag (0,025) và M dư (0,5a mol)
Phần 1:
M + 2HCl —> MCl2 + H2
0,5a……………………….0,5a
—> nH2 = 0,5a = 0,0125 —> a = 0,025
—> nM ban đầu = 0,05 + 0,025 + a = 0,1
—> M = 2,4/0,1 = 24: M là Mg
Mg + 2H2SO4 —> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,0125……………………………0,0125
Cu + 2H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025…………………………….0,025
2Ag + 2H2SO4 —> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,025………………………………..0,0125
—> nSO2 tổng = 0,05
—> V SO2 = 1,12 lít
A gồm Cu (0,05), Ag (0,05) và Mg dư (0,025 mol)
mA = 9,2 —> Cu (34,78%), Ag (58,70%) và Mg (6,52%)