Nhiệt phân m gam hỗn hợp Y chứa FeCO3, Cu(NO3)2 (4a mol); Fe(NO3)3 (13a mol) một thời gian thu được 4,032 lít hỗn hợp khí X có khối lượng 7,9 gam. Phần rắn còn lại hòa tan hoàn toàn trong 350ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối với H2 bằng 361/18 và dung dịch T chỉ chứa các muối. T tác dụng với tối đa 1,48 mol NaOH, phản ứng chỉ tạo thành 2 kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 36%. B. 63% C. 21%. D. 12%
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = nH2SO4 = 0,35; nNO = 0,05; nCO2 = 0,13
T + NaOH tạo ra dung dịch chứa Na+ (1,48), SO42- (0,35), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,78
Ban đầu: Cu(NO3)2 (4a), Fe(NO3)3 (13a), FeCO3 (b)
nNaOH = 2.4a + 3(13a + b) = 1,48
X gồm CO2, NO2, O2 (tổng 0,18 mol)
Bảo toàn O:
6.4a + 9.13a + 3b = 2nX + 0,78.3 + 0,05 + 0,13.2 + 0,35
—> a = 0,02; b = 0,18
—> %Fe(NO3)3 = 63,66%
Em ko hiểu 1 chỗ
4H+ + NO3–> No
2H++ CO3 –> CO2
Em thấy dư H+. Chúng biến đi đâu ạ???