Cho hỗn hợp A gồm Ca, CaC2 (mCa=1,25mCaC2) và Al4C3 vào lượng H2O dư, khuấy đều. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp Y. Đưa X vào bình có xúc tác Ni, đun nóng thì thu được hỗn hợp E. Dẫn E vào dung dịch Brom (dư) , kết thúc phàn ứng thấy 6,16 lít hỗn hợp khí thoát ra (đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên, thu được khí CO2 và cho từ từ vào bình Y đến hết. Thấy hiện tượng xảy ra:
+ Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại với khối lượng m1
+ Kết thúc phản ứng thu được m2 gam kết tủa thì bình tăng 15,4 gam. Biết m1 – m2 = 5 gam. Lượng C2H2 còn lại trong E là:
A. 0,00 mol B. 0.025 mol C. 0,05 mol D. 0,075
Câu trả lời tốt nhất
mCa : mCaC2 = 1,25 : 1 —> nCa : nCaC2 = 2 : 1
Đặt nCa = 2x, nCaC2 = x và nAl4C3 = y
—> X gồm C2H2 (x), H2 (2x) và CH4 (3y)
Đốt X —> nCO2 = 2x + 3y và nH2O = 3x + 6y
Δm bình = 44(2x + 3y) + 18(3x + 6y) = 15,4 (1)
Bình Y chứa Ca(OH)2 (3x) và Al(OH)3 (4y)
nCaCO3 max = 3x
Khi toàn bộ X bị hấp thụ:
nCaCO3 = 2nCa(OH)2 – nCO2 = 4x – 3y
Trong m1, m2 đều có Al(OH)3 (4y) nên m1 – m2 thì kết tủa này tự triệt tiêu.
Vậy: 3x – (4x – 3y) = 0,05 (2)
(1)(2) —> x =
Nghiệm lẻ.