X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A. 360 ml. B. 60 ml. C. 320 ml. D. 240 ml.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,3; nHCl = 0,06 —> n muối hữu cơ = 0,24
Quy đổi E thành HCOOH (0,24), C3H5(OH)3 (a), H2O (-3a), CH2 (b) và H2 (c)
mE = 0,24.46 + 92a – 18.3a + 14b + 2c = 12,84
Muối gồm HCOONa (0,24), CH2 (b), H2 (c) và NaCl (0,06)
m muối = 68.0,24 + 14b + 2c + 0,06.58,5 = 20,87
nO2 = 0,24.0,5 + 3,5a + 1,5b + 0,5c = 0,29
—> a = 0,02; b = 0,08; c = -0,04
Số C trung bình của axit = (0,24 + b)/0,24 = 1,33
—> X là HCOOH.
—> nY = -C = 0,04 —> nHCOOH = 0,24 – 0,04 = 0,2
nE = 0,24 + a – 3a = 0,2
Tỉ lệ: 0,2 mol E phản ứng hết với 0,04 mol Br2 vào C=C và 0,2 mol Br2 vào HCOO- —> Tổng 0,24 mol Br2
Vậy nếu dùng 0,3 mol E thì nBr2 = 0,3.0,24/0,2 = 0,36
—> VddBr2 = 360 ml
ad cho e hỏi là tại sao e quy đổi về
CH3COOH a mol
(CH3COO)3C3H5 b mol
CH2 c mol
H2 d mol
có hệ như sau:
mE=60a+218b+14c+2d=12,84
m muối=82a+216b+14c+2d=17,36
n NaOH pứ=a+3b=0,24
nO2 cháy=2a+19/2b+1,5c+0,5d=0,29 nó lại ra nghiệm c âm ạ