Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp bột A gồm MgCO3, Al, Fe vào dung dịch HCl 29,2% dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 11,2 lít hỗn hợp khí E ở đktc. Biết tỉ khối của hỗn hợp E so với H2 là 5,2.
a) Tính % khối lượng của mỗi chất trong dung dịch A.
b) Tính C% chất tan của mỗi chất trong dung dịch B. Biết lượng HCl dùng dư là 20% so với cần thiết.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol MgCO3, Al, Fe
mA = 84a + 27b + 56c = 19,4 (1)
MgCO3 + 2HCl —> MgCl2 + CO2 + H2O
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
E gồm CO2 (a) và H2 (1,5b + c)
nE = a + 1,5b + c = 0,5 (2)
mE = 44a + 2(1,5b + c) = 0,5.2.5,2 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,1; b = 0,2; c = 0,1
—> MgCO3 (43,30%), Al (27,84%), Fe (28,86%)
nHCl phản ứng = 2a + 3b + 2c = 1 —> nHCl dư = 0,2
—> nHCl đã dùng = 1,2
mddB = mA + mddHCl – mE = 164,2
C%MgCl2 = 5,79%
C%AlCl3 = 16,26%
C%FeCl2 = 7,73%
C%HCl dư = 4,45%