Chia 94,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cu, Ag thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với 800ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và chất rắn Z gồm 2 kim loại. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 27,8 gam kết tủa. Hoà tan phần 2 trong 100g dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch A có khối lượng tăng 31,2 gam so với khối lượng dung dịch axit ban đầu và V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
a. Tính khối lượng chất rắn Z.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất trong dung dịch A.
Câu trả lời tốt nhất
Phần 1: Z gồm 2 kim loại là Ag và Cu dư.
Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
x……….x……………………..x………….2x
—> 98x + 90.2x = 27,8 —> x = 0,1
Mỗi phần nặng 47,2 gam
—> mZ = 47,2 – 64x – 160x = 24,8 gam
Phần 2: Gồm Fe2O3 (0,1), Cu (a) và Ag (b)
—> 0,1.160 + 64a + 108b = 47,2 (1)
nSO2 = (47,2 – 31,2)/64 = 0,25 —> V = 5,6 lít
Bảo toàn electron: 2a + b = 0,25.2 (2)
(1)(2) —> a = 0,15; b = 0,2
mddA = 100 + 31,2 = 131,2
nFe2(SO4)3 = 0,1 —> C%Fe2(SO4)3 = 30,49%
nCuSO4 = a = 0,15 —> C%CuSO4 = 18,29%
nAg2SO4 = b/2 = 0,1 —> C%Ag2SO4 = 23,78%
nH2SO4 ban đầu = 1
—> nH2SO4 dư = 1 – (0,1.3 + 0,15 + 0,1 + 0,25) = 0,2
—> C%H2SO4 dư = 14,94%