Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có khối lượng là 8,5g. Cho X phản ứng hết với nước cho ra 3,36 lit khí H2(đktc)
a/ Xác định 2 kim loại và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Thêm vào 8,5g hỗn hợp X trên, 1 kim loại kiềm thổ D được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với nước thu được dung dịch E và 4,48 lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch E ta được chất rắn Z có khối lượng là 22,15g. Xác định D và khối lượng của D.
c/ Để trung hoà dung dịch E ở trên cần bao nhiêu lít dung dịch F chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu trả lời tốt nhất
X tan trong H2O nên X là kim loại IA hoặc IIA. Dưới đây xét X ở IA.
nH2 = 0,15 —> nX = 0,3 —> MX = 28,33 —> X gồm Na (a) và K (b)
nX = a + b = 0,3 và mX = 23a + 39b = 8,5
—> a = 0,2; b = 0,1
—> mNa = 4,6 và mK = 3,9
nH2 tạo từ D = 0,2 – 0,15 = 0,05 —> nD = 0,05
nOH- = 2nH2 = 0,4
—> mD = 22,15 – mX – mOH- = 6,85
—> MD = 137: D là Ba
nHCl = 0,2V và nH2SO4 = 0,1V
—> nH+ = 0,2V + 2.0,1V = 0,4 —> V = 1 lít
nBa2+ = 0,05 và nSO42- = 0,1 —> nBaSO4 = 0,05
—> mBaSO4 = 11,65